Trộn 300ml dung dịch AgNO3 0,5M với 100ml dung dịch hỗn hợp KCl 0,2M và CuCl2 0,2M. khối lượng kết tủa là ?
trộn 300ml dung dịch hỗn hợp KCl 0,2M: NaCl 0,3M và FeCl3 0,1M với lượng dư dung dịch AgNO3. khối lượng kết tủa thu được là ?
\(\Sigma CM_{hh}=0,6M\)
\(\Rightarrow n_{hh}=0,18\left(mol\right)\)
Bao toàn Cl
\(5n_{Cl\left(hh\right)}=2n_{Cl\left(kt\right)}=\frac{0,18.5}{3}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{AgCl}=43,05\left(g\right)\)
Trộn 100mL dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và NaCl 0,2M với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 5,74. B. 4,32.
C. 2,87. D. 8,61
\(HCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+HNO_3\\ NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl\downarrow\\ n_{AgCl}=n_{Cl^-}=0,2.0,1+0,2.0,1=0,04\left(mol\right)\\ m_{kt}=m_{AgCl}=143,5.0,04=5,74\left(g\right)\\ Chọn.A\)
Trộn 300ml dung dịch CuCl2 0,2M với 200ml dung dịch AgNO3 0,7M
a) Tính khối lượng kết tủa
b) Tính nồng độ dung dịch thu được.
Giúp mình với!
Cảm ơn nhiều.
Giải
nCuCl2 = 0,3 . 0,2 = 0,06 (mol)
nAgNO3 = 0,2 . 0,7 = 0,14 (mol)
\(CuCl_2+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2AgCl\downarrow\)
nTheo bài: 0,06........0,14 mol
nPư: 0,06........0,12 mol
nSau pư: 0.............0,02.............0,06...........0,12 mol
mAgCl = 0,12 . 143,5 = 17,22 (g)
Vdd sau phản ứng= 0,3 + 0,2 = 0,5 (l)
CMCu(NO3)2 = 0,06 : 0,5 = 0,12 M
CMAg(NO3)2 dư = 0,02 : 0,5 = 0,04 M
mdung dịch sau phản ứng= 0,06.135 + 0,14.170 - 0,12.143,5 = 14,68(g)
C%Cu(NO3)2 = \(\dfrac{0,06.188}{14,68}.100\%\simeq76,84\%\)
C%AgNO3 dư = \(\dfrac{0,02.170}{14,68}.100\%\simeq23,16\%\)
Câu 16: Cho một lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaF 0,4M; NaBr 0,5M và NaCl 0,2M . Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu
\(AgNO_3 + NaBr \to AgBr + NaNO_3\\ AgNO_3 + NaCl \to AgCl + NaNO_3\\ n_{AgBr} = n_{NaBr} = 0,1.0,5 = 0,05(mol)\\ n_{AgCl} = n_{NaCl} = 0,1.0,5 = 0,05(mol)\\ \Rightarrow m_{kết\ tủa} = m_{AgCl} + m_{AgBr} = 0,05.143,5 + 0,05.188 = 16,575(gam)\)
Nhỏ từ từ dung dịch đến dư Ba(OH)2 0,2M vào 100 ml dung dịch A chứa Al2(SO4)3 xM. Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa và số mol OH- được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Nếu cho 100ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,2M và NaOH 0,3M vào 100ml dung dịch A thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?
A. 5,44 gam
B. 4,66 gam
C. 5,70 gam
D. 6,22 gam
Nhỏ từ từ dung dịch đến dư Ba(OH)2 0,2M vào 100 ml dung dịch A chứa Al2(SO4)3 xM. Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa và số mol OH- được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Nếu cho 100ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,2M và NaOH 0,3M vào 100ml dung dịch A thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?
A. 5,44 gam
B. 4,66 gam
C. 5,70 gam
D. 6,22 gam
Nhỏ từ từ dung dịch đến dư Ba(OH)2 0,2M vào 100 ml dung dịch A chứa Al2(SO4)3 xM. Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa và số mol OH- được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Nếu cho 100ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,2M và NaOH 0,3M vào 100ml dung dịch A thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?
A. 5,44 gam
B. 4,66 gam
C. 5,70 gam
D. 6,22 gam
Nhỏ từ từ dung dịch đến dư Ba(OH)2 0,2M vào 100 ml dung dịch A chứa Al2(SO4)3 xM. Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa và số mol OH- được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Nếu cho 100ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,2M và NaOH 0,3M vào 100ml dung dịch A thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?
A. 5,44 gam
B. 4,66 gam
C. 5,70 gam
D. 6,22 gam
Đáp án : A
Khi đường thẳng nàm ngang thì lúc này kết tủa ổn địch chỉ còn duy nhất BaSO4
=> nBaSO4 = nSO4 = 0,3x = 0,03 mol => x = 0,1M
Nếu nBa(OH)2 = 0,02 ; nNaOH = 0,03 mol
=> nOH = 0,07 ; nAl3+ = 0,02
=> nAl(OH)3 = 4nAl3+ - nOH = 0,01 mol và nBaSO4 = nBa2+ = 0,02 mol
=> mkết tủa = 5,44g
Nhỏ từ từ dung dịch đến dư Ba(OH)2 0,2M vào 100 ml dung dịch A chứa Al2(SO4)3 xM. Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa và số mol OH- được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Nếu cho 100ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,2M và NaOH 0,3M vào 100ml dung dịch A thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?
A. 5,44 gam
B. 4,66 gam
C. 5,70 gam
D. 6,22 gam