Từ một tấn quặng apatit có hàm lượng canxi photphat 90% thì điều chế được bao nhiêu kg supe lân đơn?
tính lượng quặng apatit chứa 62% canxi photphat để điều chế 12.4 tấn photpho
Cho các nhận đinh sau:
(1) Thành phần chính trong phân supe photphat kép là Ca(H2PO4)2.
(2) Phân đạm amoni không nên bón cho vùng đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn.
(3) Độ dinh dưỡng của phân natri nitrat được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm Na2O có trong phân.
(4) Urê có công thức (NH2)2CO.
(5) Trong công nghiệp, phân supe photphat đơn được điều chế từ quặng photphoric hay apatit.
(6) Amophot là phân phức hợp có công thức NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4.
Số nhận định đúng là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 6
Cho các phát biểu sau:
(1) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm N2O5 có trong phân.
(2) Supe photphat kép thành phần chứa Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
(3) Supe photphat đơn được điều chế trực tiếp từ quặng xiđêrit.
(4) NPK là phân bón hỗn hợp thành phần chứa (NH4)2HPO4 và KNO3.
(5) Amophot là phân bón phức hợp thành phần chứa (NH4)2HPO4 và NH4NO3.
(6) Phân đạm một lá có công thức NH4NO3.
Số phát biểu đúng là:
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
Chọn đáp án B
Câu (1) sai vì độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm N có trong phân.
Câu (2) sai vì Supe photphat kép thành phần chứa Ca(H2PO4)2 và không có lẫn thạch cao CaSO4 như Supe photphat đơn Ca(H2PO4)2.2CaSO4.
Câu (3) sai vì Supe photphat đơn được điều chế trực tiếp từ quặng photphorit hoặc apatit (thành phần chính chứa Ca3(PO4)3) tác dụng với H2SO4 đặc.
Câu (6) sai vì phân đạm hai lá có công thức NH4NO3.
Tính lượng quặng photphoric chứa 90% canxi photphat dùng để điều chế 6,2 kg photpho nếu hiệu suất các phản ứng đều là 80%?
A. 43,056 g
B. 43,056 kg
C. 34,444 g
D. 34,444 kg
Đáp án A
Ta có sơ đồ phản ứng:
Ca3(PO4)2 → 2P
Theo sơ đồ : nCa3(PO4)2= ½. nP= ½. 6200/31=100 mol
→mCa3(PO4)2= 100. 310= 310 00 gam= 31 kg
Do hiệu suất đạt 80% nên mCa3(PO4)2 thực tế= 31.100/80=38,75 gam
→ mquặng= 38,75.100/90=43,056 kg
1 loại quặng photphat chứa 60% là tạp chất, còn lại là ca3(po4)2. Nếu dùng 20 tấn quặng này thì lượng p2o5 điều chế được là bao nhiêu
\(m_{Ca_3\left(PO_4\right)_2}=20\cdot40\%=8\left(tấn\right)=8000\left(kg\right)\)
\(n_{Ca_3\left(PO_4\right)_2}=\dfrac{8000}{310}=\dfrac{800}{31}\left(kmol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố P :
\(n_{P_2O_5}=n_{Ca_3\left(PO_4\right)_2}=\dfrac{800}{31}\left(kmol\right)\)
\(m_{P_2O_5}=\dfrac{800}{31}\cdot142=3664.5\left(kg\right)\)
$m_{Ca_3(PO_4)_2} = 20.(100\%-60\%) = 8(tấn) = 8000(kg)$
Bảo toàn P
$n_{P_2O_5} = n_{Ca_3(PO_4)_2} = \dfrac{8000}{310}(kmol)$
$m_{P_2O_5} = \dfrac{8000}{310}.142 = 3664,5(kg)$
Hãy phân biệt từ nào (những từ in nghiêng) chỉ vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, hay chất trong các câu sau đây:
- Trong quả chanh có nước , axit xitric (có vị chua) và một số chất khác.
- Cốc bằngthủy tinh dễ vỡ so với cốc bằng chất dẻo.
- Thuốc đầu que diêm được trộn một ít lưu huỳnh.
- Quặng apatit ở Lào Cai có chứa canxi photphat với hàm lượng cao.
- Bóng đèn điện được chế tạo từ thủy tinh, đồng và vonfram (một kim loại chịu nóng, làm dây tóc).
- Vật thể tự nhiên: qua chanh, quặng.
- Vật thể nhân tạo: côc, bóng đèn điện.
- Chất: nước axit xitric, thủy tinh, chất dẻo, lưu huỳnh, canxi photphat, đồng, vonfram.
Có thể điều chế được bao nhiêu kg sắt từ 1 tấn quặng có chứa 90% sắt từ oxit FeO4.
Biết lượng sắt bị hao hụt là 4%
Cho Fe=56 /O=16
Để điều chế photpho (ở dạng P¬) người ta trộn một loại quặng có chứa Ca3(PO4)2 với SiO2 và lượng cacbon vừa đủ rồi nung trong lò với nhiệt độ cao (20000C). Nếu từ 1 tấn quặng chứa 62% là Ca3(PO4)2 thì sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu kg photpho biết rằng hiệu suất phản ứng là 90%?
A. 12,4 kg
B. 137,78 kg
C. 124 kg
D. 111,6 kg
Để điều chế photpho (ở dạng P) người ta trộn một loại quặng có chứa Ca3(PO4)2 với SiO2 và lượng cacbon vừa đủ rồi nung trong lò với nhiệt độ cao (20000C). Nếu từ 1 tấn quặng chứa 62% là Ca3(PO4)2 thì sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu kg photpho biết rằng hiệu suất phản ứng là 90%?
A. 12,4 kg
B. 137,78 kg
C. 124 kg
D. 111,6 kg