Bài 1(50 điểm): Cho tam giác ABC. Một điểm I bất kì nằm trong tam giác. Tia CI cắt AB tại K. Chứng minh :
a) IA < IK + KA và IA + IC < KA + KC.
b) KC < BK + BC và KC + KA < BC + BA.
c) IA + IC < BC + BA.
d) IA + IB + IC < AB + AC + BC.
Bài 1: cho tam giác ABC, điểm K là một điểm nằm trong tam giác. Gọi I là giao điểm của cạnh BK và AC
a, So sánh KA và KI+IA từ đó chứng minh KA + KB< IB+ IA
b, So sánh IB với IC + CB từ đó chứng minh IB + IA < CA + CB
c, Chứng minh bất đẳng thức KA+ KB < CA+CB
Cho tứ giác ABCD có M là giao điểm của AD,BC. Đường thẳng AC cắt BD và MN tại I và K. Chứng minh \(\frac{IA}{IC}=\frac{KA}{KC}\)
cho tam giác ABC vuông tại A. đường cao AH cắt đường phân giác BD tại I .tia CI cát đường thẳng vuông góc với BD tại B ở K, cắt AB tại E. Chứng minh :
a, IA*BH = IH* BA
b. AB*AB= BH*BC
c, HI/IA = AD/DC
d, KE*IC=KC*IE
Cho tam giác ABC vuông ở A có AB = 3cm, BC = 5cm. Kẻ AE vuông góc với BC(E thuộc BC)
a, Chứng minh tam giác BEA đồng dạng với tam giác BAC
b, Tính BE,AC,AE
c, TIa phân giác của góc B cắt AE tại K và cắt AC tại I. Chứng minh BE.AI = BA.EK
d, Chứng minh\(\frac{KA}{KE}\)= \(\frac{IC}{IA}\)
a) Xét △BEA và △BAC có :
\(\widehat{E}=\widehat{A}\left(=90^o\right)\)
\(\widehat{B}\)là góc chung
\(\Rightarrow\)△BEA ~ △BAC (g.g)
b) +) Vì △BEA ~ △BAC
\(\Rightarrow\frac{AB}{BC}=\frac{BE}{AB}\)
\(\Rightarrow AB^2=BE.BC\)
\(\Rightarrow BE=1,8\left(cm\right)\)
+) Áp dụng định lý Pythagoras vào △ABC, ta được :
\(BC^2=AB^2+AC^2\)
\(\Rightarrow AC^2=5^2-3^2\)
\(\Rightarrow AC^2=16\)
\(\Rightarrow AC=4\left(cm\right)\)
+) Vì △BEA ~ △BAC
\(\Rightarrow\frac{AE}{AC}=\frac{BE}{AB}\)
\(\Rightarrow AE=\frac{AC.BE}{AB}=\frac{4\cdot1,8}{3}=2,4\left(cm\right)\)
c) Xét △BAI và △BEK có :
\(\widehat{A}=\widehat{E}=\left(90^o\right)\)
\(\widehat{ABI}=\widehat{IBC}\left(=\frac{1}{2}\widehat{ABC}\right)\)
\(\Rightarrow\)Vì △BAI ~ △BEK (g.g)
\(\Rightarrow\frac{EK}{AI}=\frac{BE}{BA}\)
\(\Rightarrow BE.AI=BA.EK\)(ĐPCM)
d) Vì BI là tia phân giác \(\widehat{B}\)của Vì △ABC
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}\frac{KA}{KE}=\frac{AB}{BE}\\\frac{IC}{IA}=\frac{BC}{AB}\end{cases}}\)
Vì Vì △BEA ~ △BAC
\(\Rightarrow\frac{AB}{BE}=\frac{BC}{AB}\)
\(\Rightarrow\frac{KA}{KE}=\frac{IC}{IA}\)(ĐPCM)
Cho hình thang ABCD (AB//CD) có góc A = góc B = 90độ ,AB=4cm,CD=9cm,BC=13cm.Gọi M là trung điểm AD,I là giao điểm AD và BC
Kẻ MH vuông góc BC tại H .BK vuông góc CD tại K
a)ABKD là hình gì?Tính KC,BK,AD
b(Tính IA,IM
c)C/m tam giacs IMH đồng dạng tam giác BCK và tính MH
a: Sửađề: góc A=góc D=90 độ
Xét tứ giá ABKD có
AB//KD
AD//BK
góc ADK=90 độ
=>ABKD là hình chữ nhật
DK=AB=4cm
=>KC=5cm
=>\(BK=\sqrt{13^2-5^2}=12\left(cm\right)\)
=>AD=12cm
b: Xet ΔIDC có AB//DC
nên IA/ID=AB/DC
=>IA/IA+12=4/9
=>9IA=4IA+48
=>5AI=48
=>AI=9,6cm
IM=9,6+6=15,6cm
c: Xet ΔIMH vuông tại H và ΔBCK vuông tại K co
góc I=góc CBK
=>ΔIMH đồng dạng với ΔBCK
=>MH/CK=IM/BC
=>MH/5=15,6/13=6/5
=>MH=6cm
Cho tam giác ABC vuông tại A có. Vẽ AK vuông góc BC ( K thuộc BC). Trên tia đối của tia KA lấy điểm M sao cho KA = KM
a,Chứng minh : tam giác KAB = tam giác KMB. Tính số đo góc MAB
b,Trên tia KB lấy điểm D sao cho KD = KC. Tia MD cắt AB tại N. Chứng minh : MN vuông góc AB
c,So sánh MD + DB với AB
a: Xét ΔKAB vuông tại K và ΔKMB vuông tại K có
KA=KM
KB chung
Do đó: ΔKAB=ΔKMB
b: Xét tứ giác ACMD có
K là trung điểm chung của AM và CD
=>ACMD là hình bình hành
=>MD//AC
=>MN//AC
Ta có: MN//AC
AB\(\perp\)AC
Do đó: MN\(\perp\)AB
Cho tam giác ABC vuông tại A. Trên tia đối tia AB lấy điểm D sao cho AD=AB
a. Chứng minh tam giác ABC= tam giác ADC
b. Kẻ tia phân giác BK của góc ABC( k thuộc AC ). Vẽ KI vuông góc BC (I thuộc BC). Chứng minh KI=KA và AK < KC
c. Chứng minh DK là tia phân giác của góc BDC
Cho ABC, gọi I là điểm bất kì nằm bên trong tam giác.
Chứng minh: IA+IB+IC<AB+AC+BC
. Cho tam giác ABC, đường trung tuyến AM.Điểm I thuộc đoạn thẳng AM .Gọi E là giao điểm của BI và AC, F là giao điểm CI và AB. Qua A kẻ đường thẳng xy // BC cắt CF và BE tại H và K
a) Chứng minh : HA . IM = IA . MC
b) Chứng minh: AH = AK
c) Chứng minh EF song song với BC