khối lượng của một ống nghiệm chứa đầy nước là 50g . khối lượng cũng của ống nghiệm chứa đầy nước nhưng bên trong chứa1 thỏi kim loại 11,7g là 60,2g. xác định khối lượng riêng của một khối kim loại biết khối lượng riêng của nước là 1g/cm3?
Một ống nghiệm chứa đầy nước có khối lượng là 50g nếu cho 1 thỏi kim loại có khối lượng là 12g thì ống nghiệm này có khối lượng là 60,5 g. cho khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3 . khối lượng riêng của thỏi kim loại đặt trong ống là.......kg/m3
Giải chi tiết hộ mk nha
50g=0,05kg ; 12g=0,012kg ; 60,5g=0,0605kg
Khối lượng của ống nghiệm đầy nước và thỏi kim loại là: m1=0,05+0,012=0,062(kg)
Khi cho thỏi kim loại vào ống nghiệm, khối lượng không đạt đến 0,062kg vì có một lượng nước tràn ra ngoài.
Khối lượng nước tràn ra ngoài: m2=0,062-0,0605=0,0015(kg)
Thể tích nước tràn ra: V2=\(\dfrac{m_2}{D_n}=\dfrac{0,0015}{1000}=0,0000015\left(m^3\right)\)
Thể tích thỏi kim loại bằng thể tích nước tràn ra V1=V2
Khối lượng riêng của thỏi kim loại: D=\(\dfrac{m}{V_1}=\dfrac{0,012}{0,0000015}=8000\left(\dfrac{kg}{m^3}\right)\)
Để xác định nhiệt dung riêng của kim loại người ta bỏ vào nhiệt lượng kế chứa 500g nước ở 13oC và một thỏi kim loại có khối lượng 400g được nung nóng đến 100oC. Nhiệt độ của nước trong nhiệt lượng kế nóng lên đến 20oC. Hãy tìm nhiệt dung riêng của kim loại (bỏ qua sự mất mát nhiệt để làm nóng nhiệt kế và tỏa ra không khí), biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K
Tóm tắt:
m2 = 500g = 0,5kg
m1 = 400g = 0,4kg
t1 = 130C
t2 = 1000C
t = 200C
c2 = 4200J/kg.K
c1 = ?
Giải:
Nhiệt lượng kim loại tỏa ra:
Q1 = m1c1(t1 - t) = 0,4.c1.(100 - 20) = 32c1J
Nhiệt lượng nước thu vào:
Q2 = m2c2(t - t2) = 0,5.4200.(20 - 13) = 14700J
Áp dụng ptcbn:
Q1 = Q2
<=> 32c1 = 14700
=> c1 = 459J/kg.K
a. Nếu cho kim loại natri và kim loại kali có cùng khối lượng bằng nhau (m gam) vào 2 ống nghiệm chứa nước dư, thì ông nghiệm nào sinh ra lượng khí H2 nhiều hơn?
b. Nếu cho a gam Na và b gam K vào 2 ống nghiệm chứa nước dư thì thu được cùng một lượng khí H2, tính tỉ lệ a/b?
a)
\(n_{Na}=\dfrac{m}{23}\left(mol\right)\); \(n_K=\dfrac{m}{39}\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2 (1)
2K + 2H2O --> 2KOH + H2 (2)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2\left(1\right)}=\dfrac{m}{46}\left(mol\right)\\n_{H_2\left(2\right)}=\dfrac{m}{78}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(n_{H_2\left(1\right)}>n_{H_2\left(2\right)}\)
=> Ống nghiệm cho natri sinh ra lượng H2 nhiều hơn
b)
\(n_{Na}=\dfrac{a}{23}\left(mol\right)\) => \(n_{H_2\left(1\right)}=\dfrac{a}{46}\left(mol\right)\)
\(n_K=\dfrac{b}{39}\left(mol\right)\) => \(n_{H_2\left(2\right)}=\dfrac{b}{78}\left(mol\right)\)
=> \(\dfrac{a}{46}=\dfrac{b}{78}\Rightarrow\dfrac{a}{b}=\dfrac{23}{39}\)
a.
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(\dfrac{m}{23}\) \(\dfrac{2m}{23}\) ( mol )
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
\(\dfrac{m}{39}\) \(\dfrac{2m}{39}\) ( mol )
Ta có:
\(\dfrac{2m}{23}>\dfrac{2m}{39}\)
=> Natri cho nhiều H2 hơn
Để xác định nhiệt dung riêng của một hợp kim người ta bỏ vào nhiệt lượng kế chứa 500g nước ở 150C một thỏi kim loại có khối lượng 300g được nung nóng đến 1000C. Nhiệt độ của nước trong nhiệt lượng kế nóng lên đến 200C. Hãy tìm nhiệt dung riêng của hợp kim . Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K(bỏ qua sự mất mát nhiệt để làm nóng nhiệt lượng kế và tỏa ra không khí)
Ta có phương trình cân bằng nhiệt
\(Q_{toả}=Q_{thu}\\ \Leftrightarrow0,3.c_1\left(100-20\right)=0,5.4200\left(20-15\right)\)
Giải phương trình trên ta được
\(\Rightarrow c_1=437,5J/Kg.K\)
: Một thỏi kim loại có khối lượng 600g chìm trong nước đang sôi. Người ta vớt nó lên và thả nó vào một bình chứa 0,33 lít nước ở nhiệt độ 300C. Nhiệt độ cuối cùng của nước và thỏi kim loại là 400C. Thỏi đó là kim loại gì? (Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K và nhiệt lượng do bình thu được là không đáng kể).
Ta có pt cân bằng nhiệt
\(Q_{thu}=Q_{tỏa}\\ \Leftrightarrow m_1c_1\Delta t=m_2c_2\Delta t\\ \Leftrightarrow0,33.4200\left(40-30\right)=0,6.c_2\left(100-40\right)\\ \Rightarrow c_2=385J/Kg.K\\ \Rightarrow c_2.là.Cu\)
: Một thỏi kim loại có khối lượng 600g chìm trong nước đang sôi. Người ta vớt nó lên và thả nó vào một bình chứa 0,33 lít nước ở nhiệt độ 300C. Nhiệt độ cuối cùng của nước và thỏi kim loại là 400C. Thỏi đó là kim loại gì? (Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K và nhiệt lượng do bình thu được là không đáng kể).
Ta có phương trình cân bằng nhiệt
\(Q_{thu}=Q_{tỏa}\\ \Leftrightarrow0,33.42\left(40-30\right)=0,6.c_2\left(100-40\right)\)
Giải pt trên ta đc
\(\Rightarrow c_2=385J/Kg.K\\ \Rightarrow Cu\)
Trong 1 bình chia độ đang chứa nước ngang tới vạch 70 mk , người ta thả vào bình chia độ nói trên một thanh kim loại nhỏ , thì mực nước trong bình dâng lên ngang tới vạch 120 ml .
a; Xác định thể tích của thanh kim loại .
b; Xác định khối lượng và trọng lượng của 1 thanh kim loại nói trên , biết khối lượng riêng của kim loại đó là 7800kg/m3
Một nhiệt lượng kế bằng đồng thau khối lượng 128g chứa 210g nước ở nhiệt độ 8 , 4 0 C . Người ta thả một miếng kim loại khối lượng 192g đã nung nóng tới 100 0 C vào nhiệt lượng kế. Xác định nhiệt dung riêng của chất làm kim loại, biết nhiệt độ khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt là 21 , 5 0 C . Cho nhiệt dung riêng của nước là 4 , 18 . 10 3 J / k g . K , của đồng thau là 0 , 128 . 10 3 J / k g . K
A. 748,7J/kg.K
B. 719,7J/kg.K
C. 777,19J/kg.K
D. 784,7J/kg.K
Gọi t1=8,40C - nhiệt độ ban đầu của bình nhôm và nước trong bình nhôm
t2=1000C - nhiệt độ của miếng kim loại
t=21,50C - nhiệt độ khi cân bằng của hệ
Ta có:
Nhiệt lượng do miếng kim loại tỏa ra:
Q K L = m K L . c K L t 2 − − t = 0 , 192. c K L . 100 − 21 , 5 = 15 , 072 c K L
Nhiệt lượng do nhiệt lượng kế và nước thu vào
Q N L K = m N L K . c N L K t − − t 1 = 0 , 128.0 , 128.10 3 . 21 , 5 − 8 , 4 = 214 , 63 J
Q H 2 O = m H 2 O . c H 2 O t − − t 1 = 0 , 21.4 , 18.10 3 . 21 , 5 − 8 , 4 = 11499 , 18 J
Tổng nhiệt lượng thu vào:
Q t h u = Q N L K + Q H 2 O = 214 , 63 + 11499 , 18 = 11713 , 81 J
Theo phương trình cân bằng nhiệt, ta có:
Q t o a = Q t h u ⇔ 15 , 072 c K L = 11713 , 81 ⇒ c K L = 777 , 19 J / k g . K
Đáp án: C
Hãy trình bày phương án thí nghiệm xác định khối lượng riêng của thủy tinh vụn.
Dụng cụ:
- Một cốc nước đủ sâu (biết khối lượng riêng của nước là D n );
- Một ống nghiệm hình trụ;
- Thủy tinh vụn;
- Một thước chia tới mm.
Bạn tham khảo qua đường link :
https://selfomy.com/hoidap/347757/h%C3%A3y-tr%C3%ACnh-b%C3%A0y-ph%C6%B0%C6%A1ng-th%C3%AD-nghi%E1%BB%87m-%C4%91%E1%BB%8Bnh-kh%E1%BB%91i-l%C6%B0%E1%BB%A3ng-ri%C3%AAng-th%E1%BB%A7y-tinh.