Cho hỗn hợp bột Zn, ZnCO 3 và ZnO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được khí
Y. Thành phần chủ yếu của khí Y là:
A. H 2 và HCl. B. CO 2 và HCl.
C. H 2 và CO 2 . D. H 2 , CO 2 và HCl.
hỗn hợp B gồm bột Fe và Al. chia B thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1 tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl 14,6%. Sau phản ứng thu được dung dịch X có khối lượng tắng so với dung dịch HCl ban đầu là 10,2g
Phần 2 tác dụng vừa đủ với 10,08 lít khí Cl2 (ở đktc)
a, viết PTHH của các pư xảy ra
b, tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp B và tính m
Chia 64,42 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe 3 O 4 , CuO, ZnO, Fe 2 O 3 thành hai phần bằng nhau.
Phần 1 tác dụng hết với axit HCl thu được 59,16 gam muối khan.
Phần 2 tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch A chứa hỗn hợp HCl và H 2 SO 4 loãng thu được
65,41 gam muối khan.
Tính nồng độ mỗi axit trong dung dịch A.
Giả sử trong mỗi phần có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=a\left(mol\right)\\n_{Cu}=b\left(mol\right)\\n_{Zn}=c\left(mol\right)\\n_O=d\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 56a + 64b + 65c + 16d = 32,21
P1:
nO = nH2O = d (mol)
=> nHCl = 2d (mol)
Theo ĐLBTKL: mrắn bđ + mHCl = mmuối + mH2O
=> 32,21 + 73d = 59,16 + 18d
=> d = 0,49 (mol)
P2:
Gọi số mol HCl, H2SO4 là a, b (mol)
nH2O = nO = 0,49 (mol)
Bảo toàn H: a + 2b = 0,98 (1)
Theo ĐLBTKL: mrắn bđ + mHCl + mH2SO4 = mmuối + mH2O
=> 32,21 + 36,5a + 98b = 65,41 + 0,49.18
=> 36,5a + 98b = 42,02 (2)
(1)(2) => a = 0,48 (mol); b = 0,25 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,48}{1}=0,48M\\C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,25}{1}=0,25M\end{matrix}\right.\)
Cho biết 5g hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và KCl tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 0,488 (L) khí CO2 a) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng? b)Tính khối lượng NaCl thu được sau phản ứng c)Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
Cho hỗn hợp 12, 1 gam gồm Fe và Zn tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl thu được 4, 48 lít khí H2 (đktc). Tính thành phần phần trăm khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Chia hỗn hợp X gồm glyxin và một số axit cacboxylic thành hai phần bằng nhau.
Phần một tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2O, N2 và 10,6 gam Na2CO3. Cho toàn bộ hỗn hợp khí Y qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 34 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng thêm 20,54 gam so với ban đầu.
Phần hai tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch HCl 1M. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, coi như N2 không bị nước hấp thụ. Thành phần phần trăm khối lượng của glyxin trong hỗn hợp X là:
A. 25.73% B 24.00% C.25.30% D.22.97%
Mong các anh chị giải giúp em!
TL:
Glyxin: H2N-CH2-COOH (75 g/mol), axit cacboxylic: R(COOH)n.
Phần 1: Khi cho hh X phản ứng với NaOH thì muối thu được gồm: H2N-CH2-COONa và R(COONa)n.
Khí Y khi cho đi qua Ca(OH)2 dư thì CO2 và H2O bị hấp thụ còn N2 thoát ra ngoài. Do đó khối lượng tăng lên 20,54 g chính là khối lượng của hh CO2 và H2O.
Mặt khác: CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O, số mol của CaCO3 là 0,34 mol = số mol của CO2.
Suy ra, khối lượng của H2O = 20,54 - 44.0,34 = 5,88 g.
Như vậy, có thể thấy trong 1/2 hh X gồm có các nguyên tố (C, H, O, và N). Theo định luật bảo toàn nguyên tố ta có:
số mol của C = n(CO2) + n(Na2CO3) = 0,34 + 0,1 = 0,44 mol.
số mol của H = 2n(H2O) + nNa = 2.5,58/18 + 2.0,1 = 0,82 mol.
số mol của O = 2nNa = 0,4 mol.
Phần 2: Khi cho phản ứng với HCl chỉ có glyxin tham gia phản ứng: H2N-CH2-COOH + HCl \(\rightarrow\) ClH3N-CH2-COOH. Số mol của glyxin = số mol của HCl = 0,04 mol.
Do đó, trong 1/2 hh X thì số mol của N = 0,04 mol.
Như vậy, khối lượng của 1/2 hh X = mC + mH + mO + mN = 12.0,44 + 0,82.1 + 16.0,4 + 0,04.14 = 13,06 gam.
Khối lượng của glyxin trong 1/2 hh X = 75.0,04 = 3 gam.
Phần trăm khối lượng của glyxin trong hh X = 3/13,06 x 100% = 22,97%. (đáp án D).
Cho luồng khí CO đi qua 46,4 gam bột Fe3O4 đun nóng, một thời gian thu được m gam hỗn hợp chất rắn X chứa 3 chất. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,4M và H2SO4 0,5M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 2,24 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 95,8 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là:
Nung a gam hỗn hợp X gồm Fe và S trong điều kiện không có không khí cho đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau.
- Phần 1 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí Z có dZ/H 2 = 13.
- Phần 2 tác dụng hết với 55 gam H 2 SO 4 98%, đun nóng thu được V lít SO 2 (đktc) và dung dịch
A. Cho dung dịch A tác dụng hết với dung dịch BaCl 2 dư tạo ra 58,25 gam kết tủa. Giá trị của a
Ở mỗi phần, Y gồm FeS(x mol), Fe dư(y mol)
Phần 2 :
n H2SO4 = 55.98%/98 = 0,55(mol)
n SO4(trong A) = n BaSO4 = 58,25/233 = 0,25(mol)
Gọi n SO2 = z(mol)
Bảo toàn electron : 9x + 3y = 2z(1)
Bảo toàn S : x + 0,55 = 0,25 + z(2)
Phần 1 :
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$FeS + 2HCl \to FeCl_2 + H_2S$
n H2 = n Fe = y(mol)
n H2S = n FeS = x(mol)
M Z = 13.2 = 26
Suy ra: 34x + 2y = 26(x + y) (3)
Từ (1)(2)(3) suy ra x = 0,075 ; y = 0,025 ; z = 0,375
Suy ra :
1/2 X có :
n Fe = 0,075 + 0,025 = 0,1(mol)
n S = 0,075(mol)
Vậy :
a = (0,1.56 + 0,075.32).2 = 16 gam
Hỗn hợp X gồm FeCO3 và một oxit sắt. Chia X thành hai phần:
- Phần 1: Cho tác dụng với 50 gam dung dịch HCl vừa đủ thu được 896 ml khí (đktc) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 tạo thành 40,92 gam kết tủa Z.
- Phần 2: Có khối lượng 13,92 gam được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được một oxit sắt duy nhất và khí CO2. Hấp thụ hết lượng khí CO2 vào 150 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,25M; kết thúc phản ứng thu được 5,91 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Xác định công thức của oxit sắt trong X.
b. Tính C% của các chất trong dung dịch Y.
Cho thí nghiệm
MnO 2 + HCl đ Khí A
Na 2 SO 3 + H 2 SO 4 ( l ) Khí B
FeS + HCl Khí C
NH 4 HCO 3 + NaOH dư Khí D
Na 2 CO 3 + H 2 SO 4 ( l ) Khí E
a. Hoàn thành các PTHH và xác định các khí A, B, C, D, E.
b. Cho A tác dụng C, B tác dụng với dung dịch A, B tác dung với C, A tác
dung dịch NaOH ở điều kiện thường, E tác dụng dung dịch NaOH. Viết các
PTHH xảy ra.
a)
A là Clo
B là SO2
C là H2S
D là NH3
E là CO2
PTHH: \(MnO_2+4HCl_{\left(đ\right)}\rightarrow MnCl_2+Cl_2\uparrow+2H_2O\)
\(Na_2SO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+SO_2\uparrow\)
\(FeS+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2S\uparrow\)
\(NH_4HCO_3+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+NH_3\uparrow+2H_2O\)
\(Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+CO_2\uparrow\)
b)
\(4Cl_2+H_2S+4H_2O\rightarrow H_2SO_4+8HCl\)
\(Cl_2+SO_2+2H_2O\rightarrow2HCl+H_2SO_4\)
\(SO_2+2H_2S\rightarrow3S\downarrow+2H_2O\)
\(Cl_2+2NaOH\rightarrow NaCl+NaClO+H_2O\)
\(CO_2+2NaOH_{\left(dư\right)}\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)