Ngtố hóa học X tạo thành hợp chất với hiđrô là Xh4. Biết thành phần khối lượng của hiđrô trong hợp chất là 12,25%.X là ngtố nào sau đây:
A. C
B. N
C. P
D. Si
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử N liên kết với 5 nguyên tử X và nặng hơn phân tử khí Oxi 3,375 lần a/ Tính phân tử khối của hợp chất b/ Tính ngtử khối của X, cho biết kí hiệu hóa học của ngtố X c/ Viết công thức hóa học của hợp chất d/Tính thành phần % khối lượng mỗi ngtố trong hợp chất
a,Ta có công thức chung của hợp chất là N2X5
phan tử khối của hợp chất là:3,375.32=108
b,ta có 14.2+X.5=108
X=16
vậy nguyên tử khối của X=16
KHHH là O
c,công thức hóa học của hợp chất là N2O5
d,thành phần phần trăm mỗi nguyen to trong hợp chất là
%Nito=(14.2.100):108=25,93%
%oxi=100%-25,93%=74,07%
a, Gọi CTHH của A: CxHy
Ta có tỉ lệ: \(\dfrac{80}{12}\):\(\dfrac{20}{1}\)∼6,667:20∼1:3
Vậy CTHH: CH3
Ta so sánh \(\dfrac{CH3}{H}\)=\(\dfrac{15}{1}\)(Với chỉ Hidro ko phải là khí nên mik ghĩ vậy)=15
Vậy CTHH của A là CH3
b, Ta có MFeS2 = 120 g/mol
%Fe = \(\dfrac{56.100}{120}\)= 46,7%
%S2 = 100%-46,7%=53,3%
Vậy ...
a)
\(M_A = M_{H_2}.15 = 15.2 = 30(đvC)\)
Số nguyên tử C = \(\dfrac{30.80\%}{12} = 2\)
Số nguyên tử H = \(\dfrac{30.20\%}{1} = 6\)
Vậy CTHH của A : C2H6.
b)
\(M_{FeS_2} = 120(đvC)\)
\(\%Fe = \dfrac{56}{120}.100\% = 46,67\%\\ \%S = 100\% - 46,67\% = 53,33\%\)
c)
Số nguyên tử Kali = \(\dfrac{94.82,98\%}{39} = 2\)
Số nguyên tử Oxi = \(\dfrac{94-39.2}{16} = 1\)
Vậy CTHH cần tìm K2O
a) A : CxHy
x : y = 80/12 : 20/1 = 1 : 3
CT đơn giản : (CH3)n
M = 15*2=30
=> 15n = 30 => n=2
CT: C2H6
b)
MFeS2 = 120 (đvc)
%Fe = 56/120 * 100% = 46.67%
%S = 53.33%
c)
Gọi: CT : KxOy
%O = 100 -82.98 = 17.02%
x : y = 82.98/39 : 17.02/16 = 2 : 1
CT đơn giản : (K2O)n
M = 94 => 94n=94 => n = 1
CTHH : K2O
. Mấy bn giúp mìh với:
Câu 1: Người ta xác định đc rằng ngtố Silic chiếm 87,5% về khối lượng trong hợp chất với ngtố Hiđro
a) Viết CTHH và tính PTK của hợp chất
b) Xác định hóa trị của Si trong hợp chất.
Câu 2: Phân tích mẫu hợp chất đc tạo bởi 2 ngtố Fe và O . Kết quả cho thấy 7 phần khối lượng Fe có tương ướng 3 phần O
a) Viết CTHH và tính PTK của hợp chất
b) Xác định hóa trị của Fe trong hợp chất.
câu 2
CTHH:Fe2O3 hay sắt 3 oxit
PTK:2x56+16x3=160
Fe hóa trị:2
a, Gọi công thức của hợp chất Si và H là SixHy(x,y nguyên dương)
%H=100%-87,5%=12,5%
Ta có tỉ lệ:x:y=%Si/M(Si) : %H/M(H)
=87,5/28:12,5/1
=3,125:12.5
=1:4
=>CT:SiH4
PTK(SiH4)=28+4=32
b,Gọi hóa trị của Si là a(a nguyên dương)
Aps dụng quy tắc hóa trị: a*1=I*4
=>a=IV
=>hóa trị cuiar Silic trong hợp chất là 4
hợp chất X có CTHH AxBy trong đó phần trăm khối lượng O =30 phần trăm.Hãy xác định CTHH của hợp chất X , biết A là ngtố kim loại
1.Tính thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố hoá học có trong hợp chất P2O3 2. Hợp chất A có chứa 75%C và 25%H về khối lượng, biết tỉ khối của A so với khí hiđrô bằng 8. Xác định CTHH của chất A
1
\(MP_2O_3=110g/mol\)
\(\%P=\dfrac{31.2.100}{110}=58,2\%\)
\(\%O=100-58,2=41,8\%\)
2
\(MA=8.2=16g/mol\)
Tính theo hoá trị
=> cthh của A là CH\(_4\)
bài 1: hợp chất A có tỉ khối so với H2 là 22. Hãy cho biết 5,6 lít khí A ở(đktc) có khối lượng là bao nhiêu gam?
bài 2: tìm công thữ hóa học của những hợp chất có thành phần nguyên tố như sau:
a) hợp chất A tạo bởi 2 nguyên tố: C và O có khối lượng mol là 44(g?mol),trong đó cacbon chiếm 27,3% về khối lượng,còn lại là % O
b) hợp chất B tạo bởi 3 nguyên tố: Na,C,O có khối lượng mol là 44(g/mol), thành phần các nguyên tố lần lượt là: 43,4% Na,11,3% C,45,3%
c) một hợp chất khí A có thành phần % theo khối lượng: 82,35% N,17,65% H. Hợp chất A có tỉ khối với H2 là 8,5. Hãy cho biết:
- CTHH của hợp chất A
- số mol nguyên tử của các nguyên tố có trong 0,5 mol hợp chất A.
bài1
ta có dA/H2=22 →MA=22MH2=22 \(\times\) 2 =44
nA=\(\frac{5,6}{22,4}\)=0,25
\(\Rightarrow\)mA=M\(\times\)n=11 g
MA=dA/\(H_2\)×M\(H_2\)=22×(1×2)=44g/mol
nA=VA÷22,4=5,6÷22,4=0,25mol
mA=nA×MA=0,25×44=11g
a)
MC=27,3×44÷100\(\approx\)12g/mol
% mO=100-27,3=72,7%
MO=72,7×44÷100\(\approx\)32g/mol
Công thức hóa học chung: CaxOy
Theo công thức hóa học có:
x×\(III\)=y×\(IV\)
Lập tỉ lệ: \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{IV}=\dfrac{2}{4}=\dfrac{1}{2}\)
=>x=1 và y=2
Công thức hóa học của hợp chất: CO\(_2\)
Một hợp chất đựơc cấu tạo bởi các ngtố canxi,cacbon,oxi. Trong đó canxi chiếm 40% về khối lượng. Cacbon chiếm 12% còn lạo là oxi. Xác định công thức hóa học của hợp chất.
gọi công thức hợp chất là CaxCyOz
ta có %Ca=40%; %C=12%=> %O=100-40-12=48%
ta có : \(x:y:z=\frac{40}{40}:\frac{12}{12}:\frac{48}{16}=1:1:3\)
vậy công thức của hợp chất đó là: CaCO3
Hợp chất A cấu tạo bởi nguyên tố X hóa trị V và ngtố Oxi . Biết phân tử khối của A = 142 đvc . Hợp chất B tạo bởi ngtố Y ( hóa trị y ,với \(1\le y\le3\)) và nhóm SO4 biết rằng phtử hợp chất A chỉ nặng = 0,355 lần phtử hợp chất B . Tìm ngtử khối của X và Y . Viết CTHH của hợp chất A và B
- Gọi CTHH của A là X2O5
Ta có : 2X + 5.16 = 142
<=> 2X = 142 -80
<=> X = 622622
<=> X = 31 (đvC)
=> X là P
=> CTHH của A là P2O5
- Gọi CTHH của B là: Y2(SO4)y
Theo bài ra: PTKA = 0,355 . PTKB => PTKB = 1420,3551420,355= 400 (đvC)
Ta có: PTK Y2(SO4)yY2(SO4)y = 2.Y + 96.y = 400
<=> 2Y = 400 - 96y
<=> Y = 400−96y2400−96y2
<=> Y = 200 - 48y
Ta có bảng:
y | 1 | 2 | 3 |
Y | 152 | 104 | 56 |
Loại | Loại | Nhận |
=> NTKy = 56 => Y là Fe
=> CTHH của B là Fe2(SO4)3
Gọi CTHH của A là X2O5 ; B là Y2(SO4)y
Ta có;
MA=142=2MX + 5MO=142
=>MX=31
=>X là photpho,KHHH là P
=>CTHH của A là P2O5
MB=\(\dfrac{142}{0,355}=400\)
Xét với y=1 thì Y=152(ko thỏa mãn)
y=2 thì Y=208(loại)
y=3 thì Y=56(chọn)
Vậy CTHH của B là Fe2(SO4)3
CT tổng quát của A là X2O5
Ma = 2X + 80 = 142 ---> X = 31 (P)
A là P2O5
*CT tổng quát của B là Y2(SO4)n (n là hoá trị của Y nka)
Mb là 142 : 0.355 = 400
Ma = 2Y + 96n = 400
-vs n=1 --> Y=152 (loại)
-vs n=2 --> Y=104 (loại)
- vs n=3 --> Y=56 (Fe)
B là Fe2(SO4)3