Nung nóng hỗn hợp bột gồm 1,5 mol Fe và 1 mol S trong môi trường không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn X. X tác dụng với dung dịch HCl thu được khí Y. Tìm thành phần của Y
Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 50%, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H 2 bằng 5. Tỉ lệ a:b bằng
A. 2:1
B. 1:1
C. 3:1
D. 3:2
Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 50%, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 5. Tỉ lệ a:b bằng:
A. 2:1
B. 1:1
C. 3:1
D. 3:2
Đun nóng hỗn hợp gồm bột Fe và bột S trong điều kiện không có oxi, tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, ta thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy X tan hết và thu được hỗn hợp khí. Các chất có trong X là
A. Fe2S3, FeS và Fe
B. Fe2S3 và Fe
C. FeS và Fe
D. FeS và S
Nung a gam hỗn hợp X gồm Fe và S trong điều kiện không có không khí cho đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau.
- Phần 1 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí Z có dZ/H 2 = 13.
- Phần 2 tác dụng hết với 55 gam H 2 SO 4 98%, đun nóng thu được V lít SO 2 (đktc) và dung dịch
A. Cho dung dịch A tác dụng hết với dung dịch BaCl 2 dư tạo ra 58,25 gam kết tủa. Giá trị của a
Ở mỗi phần, Y gồm FeS(x mol), Fe dư(y mol)
Phần 2 :
n H2SO4 = 55.98%/98 = 0,55(mol)
n SO4(trong A) = n BaSO4 = 58,25/233 = 0,25(mol)
Gọi n SO2 = z(mol)
Bảo toàn electron : 9x + 3y = 2z(1)
Bảo toàn S : x + 0,55 = 0,25 + z(2)
Phần 1 :
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$FeS + 2HCl \to FeCl_2 + H_2S$
n H2 = n Fe = y(mol)
n H2S = n FeS = x(mol)
M Z = 13.2 = 26
Suy ra: 34x + 2y = 26(x + y) (3)
Từ (1)(2)(3) suy ra x = 0,075 ; y = 0,025 ; z = 0,375
Suy ra :
1/2 X có :
n Fe = 0,075 + 0,025 = 0,1(mol)
n S = 0,075(mol)
Vậy :
a = (0,1.56 + 0,075.32).2 = 16 gam
Đốt nóng một hỗn hợp gồm 5,6 gam bột Fe và 1,6 gam bột S trong môi trường không có không khí, thu được hỗn hợp rắn X. Cho hỗn hợp khí tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch HCl, thu được hỗn hợp khí A và dung dịch B ( hiệu suất phản ứng đạt 100% )
a) Tính thành phần phần trăm theo thể tich của hỗn hợp A
b) Biết rằng cần dùng 125ml dung dịch NaOH 0,1M để trung hòa HCl còn dư trong dung dịch B, hãy tính nồng độ của dung dịch HCl đã dùng
`a)`
`n_{Fe}=0,1(mol);n_S=0,05(mol)`
`S+Fe` $\xrightarrow{t^o}$ `FeS`
`0,05->0,05->0,05(mol)`
`0,1>0,05->Fe` dư.
`->X` gồm `Fe:0,1-0,05=0,05(mol);FeS:0,05(mol)`
`Fe+2HCl->FeCl_2+H_2`
`FeS+2HCl->FeCl_2+H_2S`
Theo PT: `n_{H_2}=n_{Fe}=0,05(mol);n_{H_2S}=n_{FeS}=0,05(mol)`
`->\%V_{H_2}=\%V_{H_2S}={0,05}/{0,05+0,05}.100\%=50\%`
`b)`
`n_{NaOH}=0,125.0,1=0,0125(mol)`
`NaOH+HCl->NaCl+H_2O`
Theo PT: `\sum n_{HCl}=n_{NaOH}+2n_{H_2}+2n_{H_2S}=0,2125(mol)`
`->C_{M\ HCl}={0,2125}/{0,5}=0,425M`
Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16 gam Fe2O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 4a mol khí H2. Phần hai phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí H2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 5,40
B. 3,51
C. 7,02
D. 4,05
Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16 gam Fe 2 O 3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng (dư), thu được 4a mol khí H 2 . Phần hai phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí H 2 . Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 5,40
B. 7,02
C. 3,51
D. 4,05
Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16 gam Fe2O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 4a mol khí H2. Phần hai phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 7,02.
B. 4,05.
C. 5,40.
D. 3,51.
Hỗn hợp X gồm 5,6 gam Fe, 16 gam Fe 2 O 3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng (dư), thu được 3a mol khí H 2 . Phần hai phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 5,40
B. 7,02
C. 8,1
D. 10,2
Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 50% thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 5. Tỉ lệ a : b bằng:
A. 2 : 1
B. 1 : 1
C. 3 : 1
D. 3 : 2
Đáp án A
Hỗn hợp khí Z gồm H2S và H2. Đặt nFe=1mol . Dựa vào phương trình phản ứng ta thấy vì số mol khí sinh ra luôn là 1 mol với bất kì hiệu suất và tỉ lệ a:b nào nên:
Theo đề bài hiệu suất phản ứng là 50% nhưng do chưa biết Fe hay S dư nên phải xét hai trường hợp. Tuy nhiên khi nhìn vào đáp án có thể thấy số mol sắt lớn hơn số mol lưu huỳnh nên hiệu suất được tính theo lưu huỳnh. Bảo toàn lưu huỳnh suy ra