0,672 g Fe phản ứng với 0,448 lít Clo ( đktc ) thu được m gam muối . tính m
Cho 5,68 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,672 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Tính giá trị của m.
\(n_{NO}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03mol\)
\(\Rightarrow n_{HNO_3}=4n_{NO}=4\cdot0,03=0,12mol\)
\(\Rightarrow n_{NO_3^-}=0,12mol\)
\(m_{muối}=m_{kl}+62n_{NO_3^-}=5,68+62\cdot0,12=13,12g\)
\(n_{NO}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
Quy đổi hỗn hợp X về Fe (x mol) và O (y mol)
Ta có: mX = mFe + mO → 56x + 16y = 5,68 (1)
Các quá trình trao đổi electron:
\(\overset{0}{Fe}\rightarrow\overset{+3}{Fe}+3e\)
\(\overset{0}{O}+2e\rightarrow\overset{-2}{O}\)
\(\overset{+5}{N}+3e\rightarrow\overset{+2}{N}\)
Áp dụng bảo toàn electron: \(3n_{Fe}=2n_O+3n_{NO}\)
\(\Rightarrow3x=2y+3.0,03\rightarrow3x-2y=0,09\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) → x = 0,08; y = 0,075
Bảo toàn nguyên tố Fe:
\(nFe\left(NO_3\right)_3=n_{Fe}=0,08\left(mol\right)\)
→ m muối = 0,08.242 = 19,36 gam
Cho m gam kim loại Fe tan hết trong dung dịch HNO3 25,2%, sau phản ứng hoàn toàn thu được 0,672 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất của N trong HNO3. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 7,82 gam muỗi khan.
Viết phương trình phản ứng xảy ra. Tính giá trị của m và tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch sau phản ứng
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O (1)
a → 4a → a → a (mol)
3Fe + 8HNO3 → 3Fe(NO3)2 + 2NO + 4H2O (2)
B → 8/3b → b →2/3b (mol)
TH1: xảy ra phản ứng (1) tạo muối Fe(NO3)3 => nFe(NO3)3 = nNO = 0,03 (mol)
=> mmuối = mFe(NO3)3 = 0,03. 242 = 7,26 (g) # 7,82 => loại
TH2: xảy ra phản ứng (2) tạo muối Fe(NO3)2 => nFe(NO3)2 = 3/2 nNO = 3/2 . 0,03 = 0,045 (mol)
=> mmuối = mFe(NO3)2 = 0,045. 180 = 8,1 (g) # 7,82 => loại
TH3: xảy ra cả (1) và (2) phản ứng tạo 2 muối.
Gọi số mol của Fe ở phản ứng (1) và (2) lần lượt là a và b (mol)
Đặt vào phương trình ta có:
∑ nFe = 0,01 + 0,03 = 0,04 (mol) => mFe = 0,04.56 = 2,24 (g)
∑ nHNO3 pư = 4a + 8/3b = 4. 0,01 + 8/3. 0,03 = 0,12 (mol)
mHNO3 = 0,12.63 = 7,56 (g)
Khối lượng dd sau: mdd sau = mFe + mddHNO3 - mNO = 2,24 + 30 – 0,03.30 = 31,34 (g)
Cho 0,224 lít khí clo (đktc) tác dụng với a gam natri vừa đủ ở nhiệt độ thích hợp. Sau phản ứng thu được m gam muối. Tính a và m.
\(n_{Cl_2}=\dfrac{0,224}{22,4}=0,01mol\)
\(2Na+Cl_2\underrightarrow{t^o}2NaCl\)
0,02 0,01 0,02
\(a=m_{Na}=0,02\cdot23=0,46g\)
\(m_{muối}=0,02\cdot58,5=1,17g\)
Cho V lít khí clo (đktc) tác dụng với 0,56 gam sắt vừa đủ ở nhiệt độ thích hợp. Sau phản ứng thu được m gam muối. Tính V và m.
\(n_{Fe}=\dfrac{0,56}{56}=0,01\left(mol\right)\)
PTHH: 2Fe + 3Cl2 --to--> 2FeCl3
0,01-->0,015----->0,01
=> V = 0,015.22,4 = 0,336 (l)
mFeCl3 = 0,01.162,5 = 1,625 (g)
Hòa tan hết 17,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Mg, Fe(NO3)2 và Al vào dung dịch chứa 0,408 mol HCl thu được dung dịch Y và 1,6128 lít khí NO (đo ở đktc). Cho từ từ AgNO3 vào Y đến phản ứng hoàn toàn thì thấy lượng AgNO3 phản ứng là 0,588 mol. Kết thúc phản ứng thu được 82,248 gam kết tủa; 0,448 lít khí NO2 sản phẩm khử duy nhất (đo ở đktc) và dung dịch Z chỉ chứa m gam muối. Giá trị m gần nhất với?
A. 41 gam
B. 43 gam
C. 42 gam
D. 44 gam
Câu 1: Cho 6,72 lít khí clo phản ứng vừa đủ với m gam sắt, thu được muối clorua.
Tính m.
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 10,16g hỗn hợp (Fe và Mg) trong 500ml dung dịch HCl
vừa đủ thì thu được 5,6 lít khí(đktc).
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b. Tính nồng độ mol dung dịch HCl dã dùng
Câu 1
\(3Cl_2+2Fe\underrightarrow{t^o}2FeCl_3\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{0,3.2}{3}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
Câu 2
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Gọi x và y lần lượt là số mol Fe và Mg
Bảo toàn e ta có \(2x+2y=2.0,25\) (1)
\(m_{hh}=56x+24y=10,16\left(g\right)\) (2)
Từ (1) và (2) => \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,13\\y=0,12\end{matrix}\right.\)
a. \(\%m_{Fe}=\dfrac{0,13.56}{10,16}.100\%=71,65\%\)
\(\%m_{Mg}=100\%-71,65\%=28,35\%\)
b. Ta có \(n_{HCl}=n_{H^+}=2n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(CM_{HCl}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{5.6}{56}=0.1\left(mol\right)\)
\(Fe+\dfrac{3}{2}Cl_2\underrightarrow{t^0}FeCl_3\)
\(0.1.....0.15......0.1\)
\(V_{Cl_2}=0.15\cdot22.4=3.36\left(l\right)\)
\(m_{FeCl_3}=0.1\cdot162.5=16.25\left(g\right)\)
đốt cháy hoàn toàn m gam Fe cần 3,36 lít khí Clo (đktc) và thu được FeCl3 theo phương trình: Fe + Cl2 -> FeCl3
a. Hãy cân bằng phương trình phản ứng trên
b. Tính m
nCl2= 3,36/22,4=0,15(mol)
a) PTHH: 2 Fe + 3 Cl2 -to->2 FeCl3
b) nFe= 2/3. nCl2 = 2/3. 0,15=0,1(mol)
=>mFe=0,1.56=5,6(g)
=>m=5,6(g)
Số mol của khí clo ở dktc
nCl2= \(\dfrac{V_{Cl}}{22,4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
a) Pt : 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3\(|\)
2 3 2
0,1 0,15
b) Số mol của sắt
nFe = \(\dfrac{0,05.3}{2}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng của sắt
mFe = nFe . MFe
= 0,1 . 56
= 5,6 (g)
Chúc bạn học tốt
Cho hỗn hợp gồm 2 gam Fe và 3 gam Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra 0,448 lít khí NO(đktc). Tính khối lượng muối thu được trong dung dịch , biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
A. 4,5g
B. 3,6g
C. 2,4g
D. 5,4g
Đáp án D
Phản ứng:
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)2 + NO + H2O (1)
Fe + 2Fe(NO3)2 → 3Fe(NO3)2 (2)
Từ (1):
Từ (2):
nFedu = 0,0375 – 0,02 – 0,01 = 0,0075 mol
Fe dư nên Cu chưa phản ứng.