Cho mạch điện xoay chiều có R,L,C nối tiếp, u=200cos100πt(V)
L bằng 1/π (H)
C bằng 1/2π10-4 (F)
R bằng 75 ôm
a,tính tổng trở của mạch
b,viết biểu thức của cường độ tức thời
Đặt vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều có biểu thức u = 135√2cos100πt (V). Cường độ dòng điện chạy trong mạch có biểu thức i = 3cos(100πt – π/4) (A). Điện trở của mạch điện có giá trị bằng
A. 45 Ω
B. 45√2 Ω
C. 22,5 Ω
D. 22,5√3 Ω
Đặt vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều có biểu thức u = 135 √ 2 cos 100 π t (V). Cường độ dòng điện chạy trong mạch có biểu thức i = 3 cos ( 100 π t – π / 4 ) (A). Điện trở của mạch điện có giá trị bằng:
A. 45 Ω
B. 45 √ 2 Ω
C. 22 , 5 Ω
D. 22 , 5 √ 3 Ω
đặt điện áp xoay chiều u=Uocos100πt vào đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở thuần R cuộn cảm thuần có độ tự cảm L=1/π H, tụ điện có điện dung C=10^-4/2π F. Cường độ tức thời là i=Iocos(100πt+π/4) (A). Điện trở R có giá trị
Cảm kháng \(Z_L=Lw=\dfrac{1}{\pi}\cdot100\pi=100\left(\Omega\right)\)
Dung kháng \(Z_C=\dfrac{1}{Cw}=\dfrac{1}{\dfrac{10^{-4}}{2\pi}\cdot100\pi}=200\Omega\)
\(\varphi=\varphi_u-\varphi_i=0-\dfrac{\pi}{4}=-\dfrac{\pi}{4}\)
\(tan\varphi=\dfrac{Z_L-Z_C}{R}\Leftrightarrow tan\dfrac{-\pi}{4}=\dfrac{100-200}{R}\Rightarrow R=100\left(\Omega\right)\)
Đặt một điện áp xoay chiều u = U 0 cos ( 100 π t + φ ) (V) vào hai đầu một đoạn mạch gồm R, L, C mắc nối tiếp (L là cuộn cảm thuần). Biết C = 10 - 4 / π (F); R không thay đổi, L thay đổi được. Khi L = L 1 = 2 / π (H) thì biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là i = I 1 √ 2 cos ( 100 π t – π / 12 ) (A). Khi L = L 2 = 4 / π (H) thì biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là i = I 2 √ 2 cos ( 100 π t – π / 4 ) (A). Điện trở R có giá trị là:
A. 100 Ω
B. 100 √ 2 Ω
C. 200 Ω
D. 100 √ 3 Ω
Đặt một điện áp xoay chiều u = U0cos(100πt + φ) (V) vào hai đầu một đoạn mạch gồm R, L, C mắc nối tiếp (L là cuộn cảm thuần). Biết C = 10-4/π (F); R không thay đổi, L thay đổi được. Khi L = L1 = 2/π (H) thì biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là i = I1√2cos(100πt – π/12) (A). Khi L = L2 = 4/π (H) thì biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là i = I2√2cos(100πt – π/4) (A). Điện trở R có giá trị là
A. 100 Ω
B. 100√2 Ω
C. 100√3 Ω
D. 200 Ω
Cho mạch gồm điện trở R = 40 Ω nối tiếp với cuộn cảm thuần L = 0.4/ π (H) điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch là u = 80cos100 π t (V). Viết biểu thức của cường độ dòng điện tức thời trong mạch.
Theo bài ra ta có
Z L = 40 Ω
tan(- φ ) = - Z L /R = -1
i = 2 cos(100 π t - π /4)(A)
Cho mạch gồm điện trở R = 30 Ω nối tiếp với cuộn cảm L ; điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch u = 120cos100 π t (V). Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm bằng 60 V. Viết biểu thức của cường độ dòng điện tức thời i
Theo bài ra ta có
⇒ R I 2 = U 2 - U L 2 = 60 2 2 - 60 2 = 60 2
⇒ RI = 60 2 ⇒ I = 60/30 = 2A
Viết biểu thức của cường độ dòng điện tức thời i
Mạch điện xoay chiều gồm tụ điện có điện dung C = 10 - 38 π F mắc nối tiếp với cuộn dây có điện trở thuần r = 30 Ω và độ tự cảm L = 0,4/π H. Điện áp tức thời giữa hai đầu mạch điện là u = 100 2 c o s 100 π t V. Cường độ hiệu dụng của dòng điện qua mạch là
A. I = 2 A
B. I = 2 A
C. I = 2 2 A
D. I = 2 2 A
Cho một đoạn mạch RLC nối tiếp có L = 1 π H , C = 10 - 3 16 π F và R = 60 3 Ω , cuộn dây thuần cảm. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều có biểu thức u = 240 cos ( 100 π t ) V. Góc lệch pha giữa hiệu điện thế u và cường độ dòng điện i chạy qua mạch bằng
A. - π 6 rad
B. π 3 rad
C. - π 3 rad
D. π 6 rad