Tìm ƯCLN của hai số sau:
a. 7n+3 và 8n-1
b. 4n+3 và 2n+3
c.9n+24 và 3n+4
d.7n+13 và 2n+4
e.18n+13 và 21n+7
Tìm số tự nhiên n để các số sau nguyên tố cùng nhau:a)4n+3 và 2n+3
b)7n+13 và 2n+4
c)9n+24 và 3n+4
d)18n+3 và 21n+7
a) Đặt d = (4n + 3, 2n + 3).
Ta có \(2\left(2n+3\right)-\left(4n+3\right)⋮d\Leftrightarrow3⋮d\Leftrightarrow\) d = 1 hoặc d = 3.
Do đó muốn hai số 4n + 3 và 2n + 3 nguyên tố cùng nhau thì d khác 3, tức 4n + 3 không chia hết cho 3 hoặc 2n + 3 không chia hết cho 3
\(\Leftrightarrow n⋮3̸\).
Vậy các số tự nhiên n cần tìm là các số tự nhiên không chia hết cho 3.
Tìm stn n để các số sau nguyên tố cùng nhau
a, 4n + 3 và 2n + 3
b, 7n + 13 và 2n + 4
c, 2n + 3 và 4n + 8
d, 9n + 24 và 3n + 4
e, 18n + 3 và 21n + 7
a,tim n \(\in\) N; 4n + 3 và 2n + 3 nguyên tố cùng nhau
Gọi ước chung lớn nhất của 4n + 3 và 2n + 3 là d ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}4n+3⋮d\\2n+3⋮d\end{matrix}\right.\) ⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}4n+3⋮d\\\left(2n+3\right).2⋮d\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}4n+3⋮d\\4n+6⋮d\end{matrix}\right.\)
⇒ 4n + 6 - (4n + 3) ⋮ d ⇒ 4n + 6 - 4n - 3 ⋮ d ⇒ 3 ⋮ d
⇒ d = 1; 3
Để 4n + 3 và 2n + 3 là hai số nguyên tố cùng nhau thì
2n + 3 không chia hết cho 3
2n không chia hết cho 3
n = 3k + 1; hoặc n = 3k + 2 (k \(\in\) N)
Bài 1: Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có 12 ước số.
Bài 2: Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n, các số sau là hai số nguyên tố cùng nhau: a) 7n + 10 và 5n + 7 ; b) 2n + 3 và 4n + 8
c) 4n + 3 và 2n + 3 ; d) 7n + 13 và 2n + 4 ; e) 9n + 24 và 3n + 4 ; g) 18n + 3 và 21n + 7
Bài 1:Tính cả ước âm thì là số `12`
Bài 2:
Gọi `ƯCLN(7n+10,5n+7)=d(d>0)(d in N)`
`=>7n+10 vdots d,5n+7 vdots d`
`=>35n+50 vdots d,35n+49 vdots d`
`=>1 vdots d`
`=>d=1`
`=>` 7n+10 và 5n+7 là 2 số nguyên tố cùng nhau.
Các phần còn lại thì bạn làm tương tự câu a.
Thanks,tui cũng đang mắc ở bài 2
Tìm số tự nhiên n để các số sau là hai số nguyên tố cùng nhau:
a)4n+3 và 2n+3
b)7n+13 và 2n+4
c)9n+24 và 3n+4
d)18n+3 và 21n+7
Chứng tỏ các số sau là hai số nguyên tố băng nhau (với n là số tự nhiên)
a. 7n + 10 và 5n + 7
b. 2n + 3 và 4n + 8
c. 9n + 24 và 3n + 4
d. 18n + 3 và 21n + 7
Chứng tỏ các số sau là hai số nguyên tố băng nhau (với n là số tự nhiên)
a. 7n + 10 và 5n + 7
b. 2n + 3 và 4n + 8
c. 9n + 24 và 3n + 4
d. 18n + 3 và 21n + 7
b: Vì 2n+3 là số lẻ
mà 4n+8 là số chẵn
nên 2n+3 và 4n+8 là hai số nguyên tố cùng nhau
Tìm số tự nhiên n để các số sau nguyên tố cùng nhau:
a) 4n+ 3 và 2n+ 3.
b) 7n+ 13 và 2n+ 4.
c) 9n+ 24 và 3n+ 4.
d) 18n+ 3 và 21n+ 7.
CMR các cặp số sau là snt
a) 4n + 4 và 2n + 3
b)7n + 13 và 2n + 4
c)9n + 24 và 3n + 4
d)18n + 3 và 21n + 7
Số 3 : Tìm ƯCLN của :
a , 7n + 10 và 5n + 7
b , 2n + 3 và 4n + 8
c , 18n + 3 và 21n + 4
d , 9n + 13 và 3n + 4
e , 123456789 và 987654321
g , 6756 và 2453
C .
Gọi `ƯCLNcủacủa(18n + 3; 21n + 4)làlàa`
Ta có :
⎧⎨⎩18n+3⋮a21n+4⋮a{18n+3⋮a21n+4⋮a
⇒⎧⎨⎩126n+21⋮a126n+24⋮a⇒{126n+21⋮a126n+24⋮a
⇒(126n+24)−(126n+21)⋮a⇒(126n+24)-(126n+21)⋮a
⇒3⋮a⇒3⋮a
`=>ainƯ(3)`
⇒a={±1;±3}⇒a={±1;±3}
Mà 126n+24126n+24 chẵn với mọi nn
⇒a∈Ư(1)={±1}⇒a∈Ư(1)={±1}
Vậy ƯCLN(18n+3;21n+4)=1