để khử m gam fe2o3 thành fe cần 13,44 lít ( điều kiện tiêu chuẩn) hỗn hợp khí CO và h2 a. viết các phương trình hóa học
b. tính m và % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp cho biết tỉ khối của hỗn hợp khí so với khí c2h6 = 0,5
để khử m gam fe2o3 thành fe cần 13,44 lít ( điều kiện tiêu chuẩn) hỗn hợp khí CO và h2 a. viết các phương trình hóa học, tính m?
\(n_{khí}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Fe_2O_3+3H_2\xrightarrow[t^o]{}2Fe+3H_2O\left(1\right)\\ Fe_2O_3+3CO\xrightarrow[t^o]{}2Fe+3CO_2\left(2\right)\)
Theo PTHH \(\left(1\right)\left(2\right):n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{3}n_{khí}=\dfrac{1}{3}.0,6=0,2\left(mol\right)\)
=> m = 0,2.160 = 32 (g)
Một hỗn hợp A gồm etan (C2H6), etilen, axetilen, hiđro. Tỉ khối của hỗn hợp A so với CO2 là 0,4. Cho 11,2 lít hỗn hợp A đi qua dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng thêm m gam. Hỗn hợp khí B thoát ra khỏi bình Br2 có thể tích 6,72 lít, trong đó khí có khối lượng phân tử nhỏ hơn chiếm 11,765% về khối lượng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính phần trăm thể tích các khí trong B.
c. Tính m gam.
a. Phương trình phản ứng :
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 (1)
C2H4 + Br2 → C2H4Br2 (2)
b. Hỗn hợp khí B gồm có H2, C2H6. Gọi x, y ( mol ) lần lượt là số mol của H2 và C2H6 có trong 6,72 lít hỗn hợp B.
nB = x + y = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol (I)
% V(C2H6) = 100% – 66,67% = 33,33%
c. nA = 11,2 : 22,4 = 0,5 mol , M A = 0,4 . 44 = 17,6 g/ mol
mA = 0,5 . 17,6 = 8,8 gam
mB = 0,2 . 2 + 0,1 . 30 = 3,4 gam
Vậy khối lượng bình Br2 tăng: m = mA – mB = 8,8 – 3,4 = 5,4 gam.
cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl (dư) , tgu được 2,464 lít hỗn hợp khí ( điều kiện tiêu chuẩn ) . Cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO) (dư) , thu được 2,39 gam kết tủa màu đen : a) viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra ; b) hỗn hợp khí thu được gồm những khí nào ? Thể tích mỗi khí thu được là bao nhiêu ? ; c) tính khối lượng của Fe và FeS có trong hỗn hợp ban đầu ?
cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl (dư) , tgu được 2,464 lít hỗn hợp khí ( điều kiện tiêu chuẩn ) . Cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO3)2 (dư) , thu được 2,39 gam kết tủa màu đen : a) viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra ; b) hỗn hợp khí thu được gồm những khí nào ? Thể tích mỗi khí thu được là bao nhiêu ? ; c) tính khối lượng của Fe và FeS có trong hỗn hợp ban đầu ?
a)Fe + 2HCl ->FeCl2 + H2\(\uparrow\)
0.01 0.01
FeS + 2HCl ->FeCl2 + H2S\(\uparrow\)
0.1 0.1
H2S + Pb(NO3)2->PbS \(\downarrow\) + 2HNO3
0.1 0.1
nPbS =2.39/239=0.1 mol , n (hỗn hợp khí) =2.464/22.4=0.11 mol
n(H2)+n(H2S)=0.11 ->n(H2)=0.01 mol
V(H2)=n * 22.4 = 0.01*22.4=0.224(l)
V(H2S)=n*22.4=0.1*22.4=2.24(l)
m(Fe)=n*M=0.01*56=0.56(g)
m(FeS)=n*M=0.1*88=8.8(g)
Để đốt cháy 4,7 gam hỗn hợp khí M gồm Hidro và Nitơ thì cần dùng 2,8 lít khí Oxi điều kiện tiêu chuẩn biết rằng khí nitơ không tham gia phản ứng cháy
a Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp M
b tính tỉ khối của hỗn hợp khí M đối với khí heli
a) nO2=\(\dfrac{2,8}{22,4}\)=0,125 mol
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,25<-0,125
=> mH2 = 0,25.2 = 0,5 (g)
=> mN2 = 4,7 - 0,5 = 4,2 (g)
nN2=\(\dfrac{4,2}{28}=0,15mol\)
=> ¯M=\(\dfrac{4,7}{0,15+0,25}\)=11,75 g\mol
dhh/He=\(\dfrac{11,75}{4}=\text{2 , 9375}\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong V lít khí oxi (điều kiện tiêu chuẩn), thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối đối với oxi là 1,25.
a) Hãy xác định thành phần phần trăm theo thể tích các khí có trong hỗn hợp A.
b) Tính m và V. Biết rằng khi dẫn hỗn hợp khí A vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư tạo thành 6g kết tủa trắng.
a, Hỗn hợp A gồm CO và CO2.
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO}=x\left(mol\right)\\n_{CO_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Có: dA/O2 = 1,25 ⇒ MA = 1,25.32 = 40 (g/mol)
\(\Rightarrow\dfrac{28x+44y}{x+y}=40\Rightarrow y=3x\) (1)
Ở cùng điền kiện nhiệt độ và áp suất, % số mol cũng là %V.
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO}=\dfrac{x}{x+y}.100\%=\dfrac{x}{x+3x}.100\%=25\%\\\%V_{CO_2}=75\end{matrix}\right.\)
b, Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{6}{100}=0,06\left(mol\right)\)
BTNT C, có: nC = nCO + nCO2 = nCaCO3 ⇒ x + y = 0,06 (2)
⇒ m = 0,06.12 = 0,72 (g)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,015\left(mol\right)\\y=0,045\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
BTNT O, có: 2nO2 = nCO + 2nCO2 ⇒ nO2 = 0,0525 (mol)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,0525.22,4=1,176\left(l\right)\)
1)Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong V lít khí oxi(đktc), thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối hơi với oxi là 1,25. a) Xác định thành phần phần trăm theo thể tích các khí có trong hỗn hợp A. b) Tính m và V. Biết rằng khi dẫn hỗn hợp khí A vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư tạo thành 6g kết tủa trắng.
2) Hỗn hợp khí A gồm có O2 và O3 tỉ khối hơi đối với hiđrô là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có H2 và CO, tỉ khối của hỗn hợp khí B so với hidrô là 3,6. a) Tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp A và hỗn hợp B. b) Tính số mol hỗn hợp khí A cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp khí B. Các thể tích được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
Giải theo phương pháp tăng giảm khối lượng hoặc phương pháp trung bình
: đốt cháy hoàn toàn 7,8g hỗn hợp A gồm 2 kim loại Magie và Nhôm cần dùng 4,48 lít khí Oxi ở điều kiện tiêu chuẩn thấy tạo ra m gam 2 oxit.
a) viết phương trình hóa học
b)tính khối lượng và % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
c) tính m
a) 2Mg + O2 --to--> 2MgO
4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
b) Gọi số mol Mg, Al là a, b
=> 24a + 27b = 7,8
\(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Mg + O2 --to--> 2MgO
______a--->0,5a-------->a
4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
b-->0,75b------->0,5b
=> 0,5a + 0,75b = 0,2
=> a = 0,1 ; b = 0,2
=> mMg = 0,1.24 = 2,4 (g); mAl = 0,2.27 = 5,4 (g)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%Mg=\dfrac{2,4}{7,8}.100\%=30,769\%\\\%Al=\dfrac{5,4}{7,8}.100\%=69,231\%\end{matrix}\right.\)
c) \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgO}=0,1\left(mol\right)\\n_{Al_2O_3}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{MgO}=0,1.40=4\left(g\right)\\m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> m = 4 + 10,2 = 14,2 (g)
Cho 13,44 lít hỗn hợp khí etilen và axetilen tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch brom 2M a) tính phần trăm thể tích các chất khí trong hỗn hợp b) tính thể tích không khí tại điều kiện tiêu chuẩn để đốt cháy hết hỗn hợp khí trên. Biết thể tích oxi chiếm 20% thể tích không khí. (Cần gấp ạ)
C2H2+2Br2->C2H2Br4
x-----------2x
C2H4+Br2->C2H4Br2
y-----------2y
n Br2=0,8 mol
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,6\\2x+y=0,8\end{matrix}\right.\)
=>x=0,2 ,y=0,4 mol
=>%VC2H2=\(\dfrac{0,2.22,4}{13,44}100\)=33,33%
=>%C2H4=66,67%
C2H4+3O2-tO>2CO2+2H2O
C2H2+5\2O2-to>2CO2+H2O
=>Vkk=1,7.22,4.5=190,4l
\(n_{hh}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\)
\(n_{Br_2}=0,4\cdot2=0,8mol\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
x x x
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
y 2y y
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,6\\x+2y=0,8\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,4\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
a)\(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,4}{0,4+0,2}\cdot100\%=66,67\%\)
\(\%V_{C_2H_2}=100\%-66,67\%=33,33\%\)
b)\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_2+\dfrac{5}{2}O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+H_2O\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=3n_{C_2H_4}+\dfrac{5}{2}n_{C_2H_2}=3\cdot0,4+\dfrac{5}{2}\cdot0,2=1,7mol\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=1,7\cdot22,4=38,08l\)
\(\Rightarrow V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot38,08=190,4l\)