BÀI 1 : đốt cháy hoàn toàn 1 hợp chất hữu cơ A chỉ chứa 2 nguyên tố thu được 11g CO2 và 6,75 g H2O
a) A là chất hữu cơ hay vô cơ ?
b) tính tỉ lệ số nguyên tử của 2 nguyên tố trong phân tử chất A
Đốt cháy hoàn toàn 1 hợp chất hữu cơ A chỉ chứa 2 nguyên tố thu được 11g \(CO_2\) và 6,75g \(H_2O\). Biết tỉ khối của A với \(H_2\) = 27. Xác định công thức phân tử
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ A có 2 nguyên tố, sau phản ứng thu 44g CO2 và 18g H2O. Biết A có khối lượng mol bằng 28
a. A là hợp chất hữu cơ hay vô cơ? Vì sao?
b. Tìm công thức phân tử của A.
a, A là hợp chất hữu cơ vì chỉ những hợp chất có dạng: CxHy hoặc CxHyOz khi cháy mới sinh ra H2O và CO2
\(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{44}{44}=1\left(mol\right)\\ n_H=2n_{H_2O}=\dfrac{2.18}{18}=2\left(mol\right)\\ CTPT:C_xH_y\\ \Rightarrow x:y=1:2\\ \Rightarrow\left(CH_2\right)_n=28\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow n=2\\ CTHPT:C_2H_4\)
Đốt cháy hoàn toàn 3,75 gam một chất hữu cơ A, thu được 11 gam CO2 và 6,75 gam H2O. Biết khối lượng mol của A là 30 gam. Xác định công thức phân tử của A.
a) A hợp chất hữu cơ A gồm những nguyên tố nào ?
b) xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A
c) Dẫn toàn bộ khí sinh đi qua bình đựng dung dịch NaOH dư. Tính khối lượng muối tạo thành.
a, có nCO2=11/44=0,25 mol
có nC=nCO2=0,25mol=>mC=12.0,25=3(g)
có nH2O=6,75/18=0,375mol
có nH=2nH2O=2.0,375=0,75mol=>mH=0,75(g)
=>mH+mC=0,75+3=3,75=mA
=> A gồm nguyên tố C và H
b, gọi CTPT A là CxHy
có x/y=nC/nH=0,25/0,75=1/3
=> công thức thực nghiệm (CH3)n<=>CnH3n
có MA=30 gam/mol<=>12n+3n=30<=>n=2
vậy CTPT của A là C2H6
c;PTHH: CO2+2NaOH->Na2CO3+H2O
=> nNa2CO3=nCO2=0,25mol=>mNa2CO3=0,25.106=26,5 gam
Đốt cháy hoàn toàn 100ml hơi chất hữu cơ A chứa 3 nguyên tố C,H,O cần 250ml oxi thu được 200ml CO2 và 200ml H2O. . Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ
Bảo toàn \(oxi\) :
\(n_{O/A}=2n_{CO_2}+n_{H_2O}-2n_{O_2}=1\left(mol\right)\)
\(SốC=\dfrac{n_{CO_2}}{n_A}=2\)
\(SốH=\dfrac{2n_{H_2O}}{n_A}=4\)
\(SốO=\dfrac{n_{O/A}}{n_A}=1\)
\(CTPT:C_2H_4O\)
đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam hợp chất hữu cơ A, (phân tử chứa C, H, O) thu được 0,44 gam CO2, 0,18 gam H2O và 224ml khí N2 (đktc). tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ A
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ A chỉ chứa 2 nguyên tố thu được 11 gam CO2 và 6,75 gam H,O. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết PTK của A là 30?
cho mk xin gấp đáp án với ạ
\(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{11}{44}=0,25\left(mol\right)\\ n_H=2.n_{H_2O}=2.\dfrac{6,75}{18}=0,75\left(mol\right)\\ Đặt:C_xH_y\left(x,y:nguyên,dương\right)\\ x:y=0,25:0,75=1:3\\ \Rightarrow CTTQ:\left(CH_3\right)_n\\ Mà:M_{hc}=30\\ \Leftrightarrow15n=30\\ \Leftrightarrow n=2\\ \Rightarrow CTPT:C_2H_6\)
hợp chất hữu cơ A có 2 nguyên tố. Khi đốt hoàn toàn 6 gam một hợp chất hữu cơ A thu được 17.6 gam co2 và 10.8 gam h2o .
trong a có chứa những nguyên tố nào?
biết phân tử khối của a nhở hơn 40. xác định công thức phân tử a?
a có làm mất màu dung dịch brom không ?
- Đốt cháy A thu CO2 và H2O, A có 2 nguyên tố.
→ A chứa C và H.
Gọi CTPT của A là CxHy.
Ta có:\(n_{CO_2}=\dfrac{17,6}{44}=0,4\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{10,8}{18}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,6.2=1,2\left(mol\right)\)
⇒ x:y = 0,4:1,2 = 1:3
→ A có CTPT dạng (CH3)n ( n nguyên dương)
Mà: MA < 40
\(\Rightarrow\left(12+1.3\right)n< 40\Rightarrow n< 2,67\)
⇒ n = 1 (loại vì không thỏa mãn hóa trị của C)
n = 2 (tm)
Vậy: CTPT của A là C2H6.
- A không làm mất màu dd Br2.
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ A chỉ chứa 2 nguyên tố thu được 11g CO2 và 6,75g nước.
a, A là chất hưu cơ hay vô cơ
b, Xác định A và viết công thức cấu tạo A biết PTK A=30
mol \(CO_2=\frac{11}{44}=0,25\) mol
mol \(H_2O=\frac{6,75}{18}=0,357\) mol
câu a hỏi hay vậy :v
GS A chứa cả Oxi
MA=30=>A chỉ có thể chứa 1 ngtử Oxi
GS A có CT \(C_xH_yO\) =>12x+y+16=30=>12x+y=14=>loại
=>A là Hiđrocacbon
Gọi CTTQ của A là \(C_xH_y\)
=>x:y=0,25:0,75=1:3
=>CTĐGN của A là \(\left(CH_3\right)_n\) M=15n
mà MA=30=>n=2=>A là \(C_2H_6\)
a) A là hợp chất hữu cơ.
b) goi CTDGN la CxHy: ta có x:y=nCO2:2.nH2O=0,25:0,75=> công thức đơn giản nhất CH3.lại có MA=30=> 12n+3n=30=>n=2=>CTPT của A:C2H6
CH3-CH3
Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 5,75 gam hợp chất hữu cơ X thu được 11,0 gam CO2 và 6,75 gam H2O. a) Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong X. b) Tìm công thức phân tử của X. Biết tỉ khối hơi của X so với khí hidro bằng 23,
Câu 8:
a, \(n_{CO_2}=\dfrac{11}{44}=0,25\left(mol\right)=n_C\) \(\Rightarrow\%C=\dfrac{0,25.12}{5,75}.100\%\approx52,17\%\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{6,75}{18}=0,375\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,375.2=0,75\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\%H=\dfrac{0,75.1}{5,75}.100\approx13,04\%\)
\(\Rightarrow\%O=100-13,04-52,17=34,79\%\)
b, Gọi CTPT của X là CxHyOz.
\(\Rightarrow x:y:z=\dfrac{52,17}{12}:\dfrac{13,04}{1}:\dfrac{34,79}{16}=2:6:1\)
→ CTPT của X có dạng là (C2H6O)n
Mà: MX = 23.2 = 46 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{46}{12.2+1.6+16}=1\)
Vậy: CTPT của X là C2H6O.