Nung hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ , hiệu suất phản ứng bằng 50% thu được hỗn hợp rắn Y . Cho Y vào dd HCl dư , khic ác phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 5 . Tính \(\frac{a}{b}\) ?
Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 50%, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H 2 bằng 5. Tỉ lệ a:b bằng
A. 2:1
B. 1:1
C. 3:1
D. 3:2
Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 50%, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 5. Tỉ lệ a:b bằng:
A. 2:1
B. 1:1
C. 3:1
D. 3:2
Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 50% thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 5. Tỉ lệ a : b bằng:
A. 2 : 1
B. 1 : 1
C. 3 : 1
D. 3 : 2
Đáp án A
Hỗn hợp khí Z gồm H2S và H2. Đặt nFe=1mol . Dựa vào phương trình phản ứng ta thấy vì số mol khí sinh ra luôn là 1 mol với bất kì hiệu suất và tỉ lệ a:b nào nên:
Theo đề bài hiệu suất phản ứng là 50% nhưng do chưa biết Fe hay S dư nên phải xét hai trường hợp. Tuy nhiên khi nhìn vào đáp án có thể thấy số mol sắt lớn hơn số mol lưu huỳnh nên hiệu suất được tính theo lưu huỳnh. Bảo toàn lưu huỳnh suy ra
Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 50% thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 5. Tỉ lệ a : b bằng:
A. 2 : 1
B. 1 : 1
C. 3 : 1
D. 3 : 2
Đáp án A
Các phản ứng xảy ra:
Hỗn hợp khí Z gồm H2S và H2. Đặt nFe=1mol . Dựa vào phương trình phản ứng ta thấy vì số mol khí sinh ra luôn là 1 mol với bất kì hiệu suất và tỉ lệ a:b nào nên:
Nếu thì x + y luôn bằng 1. Ta có hệ:
Theo đề bài hiệu suất phản ứng là 50% nhưng do chưa biết Fe hay S dư nên phải xét hai trường hợp. Tuy nhiên khi nhìn vào đáp án có thể thấy số mol sắt lớn hơn số mol lưu huỳnh nên hiệu suất được tính theo lưu huỳnh. Bảo toàn lưu huỳnh suy ra
nS phản ứng
Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 50% thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 5. Tỉ lệ a : b là
Xét `a<b->H` tính theo `Fe.`
`Fe+S` $\xrightarrow{t^o}$ `FeS`
`0,5a->0,5a->0,5a(mol)`
Có `n_{Fe\ pu}=0,5a(mol)`
`Y` gồm `Fe:0,5a(mol);S:b-0,5a(mol);FeS:0,5a(mol)`
`FeS+2HCl->FeCl_2+H_2S`
`Fe+2HCl->FeCl_2+H_2`
Theo PT: `n_{H_2S}=n_{FeS}=0,5a(mol);n_{H_2}=n_{Fe}=0,5a(mol)`
`->{n_{H_2S}}/{n_{H_2}}={5.2-2}/{34-5.2}=1/3`
``->{0,5a}/{0,5a}=1/3` vô lí.
Xét `a>b->H` tính theo `S.`
`Fe+S` $\xrightarrow{t^o}$ `FeS`
`0,5b←0,5b->0,5b(mol)`
Có `n_{S\ pu}=0,5b(mol)`
`Y` gồm `Fe:a-0,5b(mol);S:0,5b(mol);FeS:0,5b(mol)`
`FeS+2HCl->FeCl_2+H_2S`
`Fe+2HCl->FeCl_2+H_2`
Theo PT: `n_{H_2S}=n_{FeS}=0,5b(mol);n_{H_2}=n_{Fe}=a-0,5b(mol)`
`->{n_{H_2S}}/{n_{H_2}}={5.2-2}/{34-5.2}=1/3`
``->{0,5b}/{a-0,5b}=1/3`
`->1,5b=a-0,5b`
`->a=2b`
`->a:b=2:1`
Nung nóng hỗn hợp bột gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 75%, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 5,0. Tỉ lệ a : b là
A. 3 : 1.
B. 2 : 1.
C. 1 : 2.
D. 1 : 3.
Trong bình kín (không có không khí chứa 0,2 mol hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3 và Fe(NO3)3. Nung bình ở nhiệt độ cao đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được rắn Y và 0,1 mol hỗn hợp khí Z gồm hai khí. Cho toàn bộ Y vào dung dịch chứa HCl loãng dư, thu được a mol khí H2 và dung dịch chứa 26,82 gam muối. Giá trị của a là
A. 0,16
B. 0,06
C. 0,24
D. 0,12
Chọn đáp án D
Vì CaCO3 → CO2 + O và NO3 → NO2 + O => nO trong Y = nKhí = 0,1 và nFe trong Y = nX = 0,2
=> nHCl phản ứng = 2x + 3y = 0,44
BTNT.O => nH2O sinh ra = nO trong Y = 0,1
BTNT.H => nH2 = 0,44/2 - 0,1 = 0,12.
Trộn 8,1 gam bột Al với 35,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe3O4, FeO, Fe2O3 và Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch chứa 1,9 mol HCl và 0,15 mol HNO3 khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z (không chứa ion NH 4 + ) và 0,275 mol hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Z. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch M; 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 280,75 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong Y là
A. 76,70%.
B. 41,57%.
C. 51,14%.
D. 62,35%.
Đáp án B
+ Dung dịch Z phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thu được khí NO, chứng tỏ trong Z có Fe2+, H+ và không còn NO 3 -
Trộn 8,1 gam bột Al với 35,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe3O4, FeO, Fe2O3 và Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch chứa 1,9 mol HCl và 0,15 mol HNO3 khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z (không chứa ion N H 4 + ) và 0,275 mol hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Z. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch M; 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 280,75 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong Y là
A. 76,70%.
B. 41,57%.
C. 51,14%.
D. 62,35%.