Bình đựng hỗn hợp O2 và O3 sau 1 thời gian O3 bị pân hủy hết, áp suất khí trong bình tăng thêm 3% (các áp đo cùng đk nhiệt độ, thể tích). Tính % O3 trong hỗn hợp
Bình đựng hỗn hợp O2 và O3 sau 1 thời gian O3 bị phân hủy hết, áp suất khí trong bình tăng thêm 3% ( các áp đo cúng đk nhiệt độ và thể tích ). Tính % thể tích O3
@Nhók Me giúp tớ đi mà ... towscaanf gấp lắm
Cho V lít hỗn hợp khí X gồm O2 và O3. Thực hiện phản ứng ozon phân hoàn toàn, sau một thời gian thu được khí Y và thể tích khí tăng lên 30% so với thể tích ban đầu , biết thể tích các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Phần trăm thể tích của O2 trong hỗn hợp đầu là:
A. 25%
B. 40%
C. 50%
D. 57,14%
Giả sử có 1 lít hỗn hợp X
Phương trình : 3O2 \(\rightarrow\) 2O3
Vhh Tăng = \(\dfrac{1}{2}V_{O_3}=10\%V_x=0,1l\Rightarrow V_{O_3}=0,2l\)
\(\Rightarrow\%VO_3=\dfrac{0,2}{1}=20\%\)
Có hỗn hợp khí oxi và ozon. Sau một thời gian, ozon bị phân hủy hết, ta được một chất khí duy nhất có thể tích tăng thêm 2%. Thành phần phần trăm theo thể tích ozon hỗn hợp khí ban đầu là (biết các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)
A. 2,00%.
B. 4,00%.
C. 96,00%.
D. 98,00%.
Đáp án B
Phương trình hóa học: 2 O 3 → 3 O 2
Theo phương trình thì 2 phân tử O3 mất đi sẽ sinh ra 3 phân tử O 3 Số phân tử khí tăng = 3 - 2 = 1 => Số phân tử O3 mất đi = 2 lần số phân tử khí tăng
Phần trăm thể tích O3 trong hỗn hợp ban đầu là:
Cho 44,8 lít hỗn hợp X gồm O2 và O3 (đkc) qua bình đựng Ag dư ở nhiệt độ thường, sau
phản ứng khối lượng chất rắn tăng 1,28g. Tính % theo thể tích của O3 trong X.
Gọi \(n_{O_3\left(pư\right)}=a\left(mol\right)\left(đk:a>0\right)\)
PTHH: \(2Ag+O_3\rightarrow Ag_2O+O_2\uparrow\)
a---------------->a
\(m_{tăng}=m_{O_3\left(pư\right)}-m_{O_2\left(sinh.ra\right)}=48a-32a=1,28\\ \Leftrightarrow a=0,08\left(mol\right)\left(TM\right)\\ n_X=\dfrac{44,8}{22,4}=2\left(mol\right)\\ \rightarrow\%V_{O_3}=\dfrac{0,08}{2}.100\%=8\%\)
Có hỗn hợp khí oxi và ozon. Sau một thời gian, ozon bị phân hủy hết, ta được một chất khí duy nhất có thể tích tăng thêm 2%. Hãy xác định thành phần % theo thể tích của hỗn hợp khí ban đầu. Biết các thể tích khí đó trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.
nO2=a(mol)
nO3=b(mol)\(\text{⇒Σ}\) số mol hỗn hợp ban đầu=a+b(mol)2O3 --UV--> 3O2Theo pt: \(\Sigma\) số mol hh sau phản ứng=a+1,5bTa có:%V tăng lên \(=\frac{1,5b-b}{a+b}\).100%=2%\(\Rightarrow\)a=24b\(\Rightarrow\)%VO3=\(\frac{b}{24b+b}\).100%=4%\(\Rightarrow\)%VO2=96%cho một bình kín chứa 1 mol hỗn hợp oxi và ozon,tỉ lệ mon tương ứng 9:1 sau 1 thời gian ozon bị phân hủy hết xác định thể tích của khí sau phản ứng biết thể tích các khí được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất
\(n_{O_2}=0.9\left(mol\right),n_{O_3}=0.1\left(mol\right)\)
\(2O_3\rightarrow3O_2\)
\(0.1......0.15\)
\(V_{O_2}=\left(0.9+0.15\right)\cdot22.4=23.52\left(l\right)\)
Có hỗn hợp khí oxi và ozon. Sau một thời gian, khí ozon bị phân hủy hết, ta được một chất khí duy nhất có thể tích tăng thêm 2%.
Phương trình hóa học là: 2O3 → 3O2
Xác định thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí ban đầu. Biết các thể tích khí được đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất
Ta có; 0,5y ứng với 2% nên y ứng với 4%
Vậy O3 chiếm 4%, O2 chiếm 96%.
Hỗn hợp khí A gồm CO và H2. Hỗn hợp khí B gồm O2 và O3 có tỉ khối đối với H2 là 20. Để đốt cháy hoàn toàn 10V lít A cần lượng thể tích khí B là (các khí đo ở điều kiện nhiệt độ, áp suất):
A. 2V lít
B. 6V lít
C. 4V lít
D. 8V lít
Đáp án C
Để đơn giản cho quá trình tính toán, có thể coi các phản ứng xảy ra như sau:
1)Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong V lít khí oxi(đktc), thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối hơi với oxi là 1,25. a) Xác định thành phần phần trăm theo thể tích các khí có trong hỗn hợp A. b) Tính m và V. Biết rằng khi dẫn hỗn hợp khí A vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư tạo thành 6g kết tủa trắng.
2) Hỗn hợp khí A gồm có O2 và O3 tỉ khối hơi đối với hiđrô là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có H2 và CO, tỉ khối của hỗn hợp khí B so với hidrô là 3,6. a) Tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp A và hỗn hợp B. b) Tính số mol hỗn hợp khí A cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp khí B. Các thể tích được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
Giải theo phương pháp tăng giảm khối lượng hoặc phương pháp trung bình