Cho 6,85g hh gồm Zn và FeO phản ứng vừa đủ với V mol đ HCl 1M (D=1,12g/ml). Sau phản ứng thu được dd A và 1,12 lít khí H2 (đktc)
a) Tính KL mỗi muốn sau khi phản ứng?
b) Tính giá trị của V?
Cho 21g hh A gồm Fe,Mg,Zn phản ứng vừa đủ với V ml dd gồm HCL 2M và H2SO4 1M thu đc 8.96 lít Khí H2 ở đktc và ddC. Cô cạn dd C đc m g muối khan. Giá trị của V và m =? Giúp em với, em đang gấp lắm
Nung nóng 46,6 gam hỗn hợp gồm Al và C r 2 O 3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chia hỗn hợp thu được sau phản ứng thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M (loãng), sau phản ứng thấy thoát ra V lít khí ở đktc. Để hòa tan hết phần hai cần vừa đủ dung dịch chứa a mol HCl. Tính giá trị của a và V.
Câu 1. Cho 8,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO tác dụng vừa đủ với V ml dd HCl 2M, sau khi phản ứng xong thu được dd Y và 4,48 lít khí H2 (đktc).
a. Tính % về khối lượng mỗi chất trong hh X
b. Tính khối lượng muối có trong dd Y
c. Tính V
Câu 2. Hòa tan m gam hh X gồm Ca và CaO bằng một lượng vừa đủ với 400 ml dd HCl 2M, sau khi phản ứng xong thu được dd Y và 4,48 lít khí H2 (đktc).
a. Tính % về khối lượng mỗi chất trong hh X
b. Tính khối lượng muối có trong dd Y
Câu 1:
Gọi : nMg=a(mol); nMgO=b(mol) (a,b>0)
a) PTHH: Mg + 2 HCl -> MgCl2 + H2
a________2a_______a______a(mol)
MgO +2 HCl -> MgCl2 + H2O
b_____2b_______b___b(mol)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}24a+40b=8,8\\22,4a=4,48\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
=> mMg=0,2.24=4,8(g)
=>%mMg= (4,8/8,8).100=54,545%
=> %mMgO= 45,455%
b) m(muối)=mMg2+ + mCl- = 0,3. 24 + 0,6.35,5=28,5(g)
c) V=VddHCl=(2a+2b)/2=0,3(l)=300(ml)
Câu 2:
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\n_{HCl}=0,4\cdot2=0,8\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: \(Ca+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2\uparrow\)
0,2____0,4_____0,2____0,2 (mol)
\(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
0,2____0,4______0,2____0,2 (mol)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Ca}=\dfrac{0,2\cdot40}{0,2\cdot40+0,2\cdot56}\cdot100\%\approx41,67\%\\\%m_{CaO}=58,33\%\\m_{CaCl_2}=\left(0,2+0,2\right)\cdot111=44,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 13.6g hỗn hợp A gồm Fe và Cuo tác dụng vừa đủ với v(lít) dd Hcl 2M sau phản ứng thu được 2.24 lít khí H2(đktc) A) tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A B)tính thể tích dd Hcl đã phản ứng
\(a,Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\\ n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{13,6}.100\%\approx41,176\%\\ \Rightarrow\%m_{CuO}\approx58,824\%\\ b,n_{CuO}=\dfrac{13,6-0,1.56}{80}=0,1\left(mol\right)\\ n_{HCl\left(p.ứ\right)}=2.\left(n_{Fe}+n_{CuO}\right)=2.\left(0,1+0,1\right)=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(l\right)\)
Cho m gam kim loại Zn phản ứng vừa đủ với 150 gam dung dịch HCl 14,6%. Sau phản ứng, thu được dung dịch A và V lít khí H2 ( ở đktc)
a) Viết PTHH
b) Tính giá trị của V và m?
c) Dung dịch A chứa những chất gì? tính khối lượng từng chất?
d) Tính khối lượng dung dịch A theo 2 cách?
e) Tính nồng độ % của dung dịch A?
Hòa tan 72,5g hỗn hợp A (Zn, CuO ) vào 2500 ml dd H2SO4 bM vừa đủ phản ứng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 11,2 lít khí H2 (đktc)
a) Viết PTHH
b) Tính KL từng chất có trong A
c) Tính b
d) Tính nồng độ mol của từng chất có trong dd A
a, PT: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=0,5.65=32,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=72,5-32,5=40\left(g\right)\)
c, Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{40}{80}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{Zn}+n_{CuO}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow b=C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{1}{2,5}=0,4M\)
c, Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{ZnSO_4}=n_{Zn}=0,5\left(mol\right)\\n_{CuSO_4}=n_{CuO}=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{ZnSO_4}}=\dfrac{0,5}{2,5}=0,2M\\C_{M_{CuSO_4}}=\dfrac{0,5}{2,5}=0,2M\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
a, \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\left(I\right)\)
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\left(II\right)\)
b, Theo PTHH(1) : \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=32,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=m_{hh}-m_{Zn}=40\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuO}=\dfrac{m}{M}=0,5\left(mol\right)\)
c, Theo PTHH (1) và (2) : \(n_{H2SO4}=n_{CuO}+n_{Zn}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{MH2SO4}=b=\dfrac{n}{V}=\dfrac{1}{2,5}=0,4M\)
d, ( Chắc là thể tích coi như không đổi )
Thấy sau phản ứng thu được A gồm \(0,5molZnSO_4,0,5molCuSO_4\)
\(\Rightarrow C_{MCuSO4}=C_{MZnSO4}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,5}{2,5}=0,2M\)
Vậy ...
Cho 18,4g hh gồm kloại Zn và Al tác dụng với 2l đ HCL 0,6M (có dư) thu đc 11,2l khí (đktc).
a. Tính klg mỗi kloại trong hh.
b. Để trung hòa HCL dư sau phản ứng cần V lít dd KOH 1M. Tìm V.
a) \(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Gọi số mol Zn, Al là a, b
=> 65a + 27b = 18,4 (1)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
a----->2a------------->a
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
b---->3b------------->1,5b
=> a + 1,5b = 0,5 (2)
(1)(2) => a = 0,2 ; b = 0,2
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\\m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b) nHCl(pư) = 2a + 3b = 1 (mol)
nHCl(dư) = 0,6.2 - 1 = 0,2 (mol)
PTHH: KOH + HCl --> KCl + H2O
0,2<----0,2
=> \(V=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)\)
\(n_{HCl}=0,6.2=1,2\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\ a,n_{HCl\left(dư\right)}=1,2-2.n_{H_2}=1,2-2.0,5=0,2\left(mol\right)\\PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Đặt:n_{Zn}=a\left(mol\right);n_{Al}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}65a+27b=18,4\\a+1,5b=0,5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,2\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right);m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\\ b,KOH+HCl_{dư}\rightarrow KCl+H_2O\\ n_{KOH}=n_{HCl\left(dư\right)}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow V=V_{ddKOH}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)\)
a)\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=x\left(mol\right)\\n_{Al}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{HCl}=V\cdot C_M=2\cdot0,6=1,2mol\)
\(n_{\uparrow}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
x 2x x x
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
y 3y y 1,5y
Ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}65x+27y=18,4\\x+1,5y=0,5\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(m_{Zn}=0,2\cdot65=13g\)
\(m_{Al}=0,2\cdot27=5,4g\)
b)Theo pt: \(\Sigma n_{HCl}=2x+3y=2\cdot0,2+3\cdot0,2=1mol\)
Để trung hòa: \(n_{OH^-}=n_{H^+}=1mol\)
\(\Rightarrow V=\dfrac{n_{OH^-}}{C_M}=\dfrac{1}{1}=1l\)
cho hh X gồm Mg và Zn có khối lượng m phản ứng vừa đủ với 6,72l khí clo ở đktc . Cũng m X này cho vào dd HCl 0,5M đủ đc V (l) khí h2 đo ở đktc .Tính giá trị của V và thể tích dd Hcl đã dùng
Cho 3,68g hh gồm Al và Zn td 1 lượng vừa đủ dd H2SO4 10% thu được 2,24 lít khí H2(đktc).Tính m dd thu đc sau phản ứng
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
\(nH_2=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tử H:
\(nH_2SO_4=nH_2=0,1\)
\(\Rightarrow mddH_2SO_4=\dfrac{0,1.98.100}{10}=98\left(g\right)\)
\(mdd_{saupứ}=m_{kimloại}+mddH_2SO_4-mH_2=3,68+98-0,1.2=101,48\left(g\right)\)
do đó nH2SO4 = nH2 = 0,1 mol
mdd_H2SO4 = 0,1.98÷10% = 98 gam
OK bảo toàn kL:
mdd sau PƯ= mdd_H2SO4 + mhh_KL - mH2 = 98+3,68-0,1×2= 101,48