Hòa tan a gam một oxit sắt cần 100 ml HCl 2M, nếu khử a gam oxit bằng CO nóng, dư thu được 5,6 g sắt. Vậy công thức phân tử oxit sắt là
Có 1 oxit sắt chưa công thức. chia 2 phấn bằng nhau để Hòa tan hết phần 1 phải dùng 150 ml dd HCl 3M . Mặt khác, khử toàn bộ m gam oxit sắt bằng CO nóng, dư thu được 8,4 gam sắt. Công thức oxit sắt là j
giúp e nhanh vs ak
\(P2:\)
\(n_{Fe}=\dfrac{8.4}{56}=0.15\left(mol\right)\)
\(Fe_xO_y+yCO\underrightarrow{^{^{t^0}}}xFe+yCO_2\)
\(\dfrac{0.15}{x}..............0.15\)
\(P1:\)
\(n_{HCl}=0.15\cdot3=0.45\left(mol\right)\)
\(Fe_xO_y+2yHCl\rightarrow xFeCl_{\dfrac{2y}{x}}+yH_2\)
\(\dfrac{0.225}{y}.......0.45\)
\(\Rightarrow\dfrac{0.15}{x}=\dfrac{0.225}{y}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{0.15}{0.225}=\dfrac{2}{3}\)
\(CT:Fe_2O_3\)
Tại mới lớp 8 nên anh giải hơi chi tiết á :))
Phần 1 :
n HCl= 0,15.3 = 0,45(mol)
=> n O(oxit) = 1/2 n HCl = 0,225(mol)
n Fe = 8,4/56 = 0,15(mol)
Ta có :
n Fe / n O = 0,15/0,225 = 2/3
Vậy oxit là Fe2O3
Gọi CT oxit sắt là \(Fe_xO_y\)
PTHH: \(Fe_xO_y+2yHCl\rightarrow xFeCl_{\dfrac{2y}{x}}+yH_2O\left(1\right)\\ Fe_xO_y+yCO\rightarrow xFe+yCO_2\left(2\right)\)
\(n_{HCl}=0,15.3=0,45\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
\(\left(1\right)\Rightarrow n_{\text{O trong }Fe_xO_y}=n_{\text{O trong }H_2O}=n_{H_2O}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=\dfrac{1}{2}.0,45=0,225\left(mol\right)\)
\(\left(2\right)\Rightarrow n_{Fe trong Fe_xO_y}=n_{Fe}=0,15\left(mol\right)\)
\(x:y=0,15:0,225=2:3\)
Vậy CT oxit sắt là \(Fe_2O_3\)
Có oxit sắt chưa biết:
-Hòa tan m gam oxi cần 150ml HCL 3M
-Khử toàn bộ m gam oxit bằng CO nóng, dư thu được 8,4gam sắt.
Tìm công thức oxit?
nHCl = 0,15.3 = 0,45 mol
FexOy + 2yHCl = xFeCl(2y/x) + yH2O
nFexOy = nHCl/2y = 0,45/2y mol (1)
FexOy + yCO = xFe + yCO2
nFexOy = nFe/x = (8,4/56)/x = 0,15/x mol (2)
Cho (1) bằng (2) => x/y = 2/3 (Fe2O3)
gọi CTTQ của oxit sắt là: FexOy
nHCl = 0,15. 3 = 0,45 mol
nFe = 8,4 : 56 = 0,15 mol
FexOy + 2yHCl ---> xFeCl2y/x + yH2O
\(\dfrac{0,45}{2y}\) 0,45
FexOy + yCO ---> xFe + yCO2
\(\dfrac{0,15}{x}\) 0,15
Từ 2 pt trên ta có
=> \(\dfrac{0,45}{2y}=\dfrac{0,15}{x}\)
=> 0,45x = 0,3y
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,3}{0,45}=\dfrac{2}{3}\)
=> x= 2; y=3
Vậy CTHH: Fe2O3
Hòa tan hoàn toàn y gam một oxit sắt bằng H2SO4 đặc, nóng thấy thoát ra khí SO2 duy nhất. Trong thí nghiệm khác, sau khi khử hoàn toàn cũng y gam oxit đó bằng CO ở nhiệt độ cao rồi hòa tan lượng sắt tạo thành bằng H2SO4 đặc, nóng thì thu được lượng khí SO2 nhiều gấp 9 lần lượng khí SO2 ờ thí nghiệm trên. Công thức của oxit sắt là
A. FeO.
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. FeCO3.
Đáp án C
Coi oxit sắt ban đầu là hỗn hợp gồm Fe và O với nFe = a và nO = b.
Với lần thí nghiệm thứ nhất, có sự tham gia của O. Áp dụng định luật bảo toàn mol electron, ta có:
Với lần thí nghiệm thứ hai, không có sự tham gia của O. Áp dụng định luật bảo toàn mol
Hòa tan hoàn toàn y gam một oxit sắt bằng H2SO4 đặc, nóng thấy thoát ra khí SO2 duy nhất. Trong thí nghiệm khác, sau khi khử hoàn toàn cũng y gam oxit đó bằng CO ở nhiệt độ cao rồi hòa tan lượng sắt tạo thành bằng H2SO4 đặc, nóng thì thu được lượng khí SO2 nhiều gấp 9 lần lượng khí SO2 ờ thí nghiệm trên. Công thức của oxit sắt là:
A. FeO.
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. FeCO3.
Đáp án C
Coi oxit sắt ban đầu là hỗn hợp gồm Fe và O với nFe = a và nO = b.
Gọi thì
Các quá trình nhường và nhận electron diễn ra như sau:
Quá trình nhường electron:
Hỗn hợp A có khối lượng 8,14 gam gồm: CuO, Al 2 O 3 và một oxit sắt. Cho H 2 dư qua A nung nóng, sau khi phản ứng xong thu được 1,44 gam H 2 O . Hòa tan hoàn toàn A cần 170 ml dung dịch H 2 SO 4 1M loãng được dung dịch B. Cho B tác dụng với NH 3 dư lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí thu được 6,66 gam chất rắn. Công thức phân tử của oxit sắt và khối lượng của nó trong A là
A. Fe3O4; 3,48 gam.
B. Fe3O4; 2,32 gam.
C. FeO; 1,44 gam.
D. Fe2O3; 1,60 gam.
Hỗn hợp A có khối lượng 8,14 gam gồm: CuO, Al2O3 và một oxit sắt. Cho H2 dư qua A nung nóng, sau khi phản ứng xong thu được 1,44 gam H2O. Hòa tan hoàn toàn A cần 170 ml dung dịch H2SO4 1M loãng được dung dịch B. Cho B tác dụng với NH3 dư lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí thu được 6,66 gam chất rắn. Công thức phân tử của oxit sắt và khối lượng của nó trong A là
A. Fe3O4; 3,48 gam.
B. Fe3O4; 2,32 gam.
C. FeO; 1,44 gam.
D. Fe2O3; 1,60 gam.
Chọn đáp án A
Quy A về Cu, Al, Fe và O || [O] + H2SO4 → SO42– + H2O ⇒ nO = nH2SO4 = 0,17 mol.
H2 + [O] → H2O (trừ Al2O3) ⇒ nAl2O3 = (0,17 - 0,08)/3 = 0,03 mol ⇒ nAl = 0,06 mol.
||► Rắn gồm 0,03 mol Al2O3 và Fe2O3 ⇒ nFe2O3 = (6,66 - 0,03 × 102)/160 = 0,0225 mol
⇒ nFe = 0,045 mol ⇒ nCu = (8,14 - 0,06 × 27 - 0,045 × 56 - 0,17 × 16)/64 = 0,02 mol.
⇒ nO/oxit sắt = 0,17 - 0,09 - 0,02 = 0,06 mo ⇒ Fe : O = 0,045 : 0,06 = 3 : 4 ⇒ Fe3O4
⇒ moxit sắt = 0,015 × 232 = 3,48(g) ⇒ chọn A.
Dùng khí Hiđrô dư để khử hoàn toàn m gam bột sắt oxit, thu được 5,4 gam H2O.Hòa tan toàn bộ lượng sắt thu được ở trên bằng dung dịch HCl dư thì thu được 25,4 gam muối. Tìm công thức oxit sắt ? Tính giá trị m?
\(n_{FeCl_2}=\dfrac{25.4}{127}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5.4}{18}=0.3\left(mol\right)\)
\(Fe_xO_y+yH_2\underrightarrow{t^0}xFe+yH_2O\)
...........................\(x\) ..........\(y\)
...........................\(0.2\) ......\(0.3\)
\(\Rightarrow0.3x=0.2y\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{0.2}{0.3}=\dfrac{2}{3}\)
\(CT:Fe_2O_3\)
\(m_{Fe_2O_3}=0.2\cdot2\cdot160=64\left(g\right)\)
Cho một dòng khí hiđrô dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn. Đem chất rắn đó hòa tan trong axit HCl dư thu được 0,896 lit khí(đktc).
a. Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp.
b. Xác định công thức phân tử oxit sắt
Có một oxit sắt chưa rõ công thức. Chia oxit này làm hai phần bằng nhau :
- Hòa tan hết phần 1 phải dùng 150 ml dung dịch HCl 3M
- Cho một luồng CO dư đi qua phần II nung nóng, phản ứng xong thu được 8,4g sắt
Tìm công thức oxit sắt trên.
nO(Oxit)=\(\dfrac{1}{2}n_{HCl}=\dfrac{1}{2}.0,15.3=0,225mol\)
\(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15mol\)
-Gọi công thức là FexOy
-Ta có:
x:y=0,15:0,225=2:3\(\rightarrow\)Fe2O3