Một vật có khối lượng 2,0kg đang đứng yên thì chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 0,5s, vật đi được 80cm. Gia tốc của vật và lực tác dụng vào nó là bao nhiêu ?
Một vật có khối lượng 2,0kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Vật đi được 80cm trong 0,5s. Gia tốc của vật và hợp lực tác dụng vào nó là bao nhiêu ?
A. 3,2m/s2; 6,4N
B. 0,64m/s2; 1,2N
C. 6,4m/s2; 12,8N
D. 640m/s2; 1280N
Chọn đáp án C
Vật xuất phát từ trạng thái nghỉ:
vo = 0
Biểu thức tính quãng đường:
s = 0,5.at2
Trong 0,5s vật đi được 80 cm = 0,8 m, ta có:
0,8 = 0,5.a.0, 52
→ a = 6,4 m/s2
Hợp lực tác dụng lên vật:
F = ma = 2.6,4 = 12,8N.
Một vật có khối lượng 2kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ Vật đi được 80cm trong 0,5s. Gia tốc của vật và hợp lực tác dụng vào nó là bao nhiêu?
A. 3 , 2 m / s 2 ; 6 , 4 N
B. 0 , 64 m / s 2 ; 1 , 2 N
C. 6 , 4 m / s 2 ; 12 , 8 N
D. 640 m / s 2 ; 1280 N
Vì vật chuyển động nhsnh dần đều từ trạng thái nghỉ nên v 0 = 0 , do đó:
Ta có: F = m a = 2 . 6 , 4 = 12 , 8 N => Chọn C
Một vật có khối lượng 2kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Vật đi được 80cm trong 1s. Độ lớn gia tốc của vật và độ lớn hợp lực tác dụng vào nó là bao nhiêu?
A. 3,2m/s2; 6,4N.
B. 0,64m/s2; 1,2N.
C. 6,4m/s2; 12,8N.
D. 1,6m/s2; 3,2N.
Chọn D.
Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
Một vật có khối lượng 2kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Vật đi được 80cm trong 1s. Độ lớn gia tốc của vật và độ lớn hợp lực tác dụng vào nó là bao nhiêu?
A. 3,2m/s2; 6,4N.
B. 0,64m/s2; 1,2N.
C. 6,4m/s2; 12,8N.
D. 1,6m/s2; 3,2N.
Tác dụng vào vật có khối lượng 5kg, đang đứng yên, một lực theo phương ngang thì vật này chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 1 m / s 2 . Độ lớn của lực này là
A. 3N
B. 4N
C. 5N
D. 6N
Áp dụng định luật II Niutơn, ta có:
F=ma=5.1=5N
Đáp án: C
Câu 1: tác dụng một lực theo phương ngang vào vật có khối lượng 2kg, đang đứng yên thì vật này chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,5 m/s2 . độ lớn của lực này là
Độ lớn của lực này: \(F=m\cdot a=2\cdot0,5=1N\)
Một vật có khối lượng 2 kg chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên trên đường thẳng nằm ngang và sau khi đi được 5 m thì đạt tốc độ 2 m/s. Bỏ qua lực cản tác dụng vào vật. Lực tác dụng vào vật có độ lớn bằng
A. 0,8 N.
B. 0,5 N.
C. 1 N.
D. 0,2 N.
a, Gia tốc của vật \(a=\dfrac{2s}{t^2}=\dfrac{2.24}{4^2}=3\left(m/s^2\right)\)
Lực kéo \(F=m.a=2.3=6N\)
b, Sau 4s, vận tốc của vật \(v=v_0+at=3.4=12\left(m/s\right)\)
\(F_{mst}=-m.a\Leftrightarrow\mu_t.m.g=-m.a\Rightarrow a=-\mu_t.g=-0,2.10=-2\left(m/s^2\right)\)
Thời gian để vật dừng lại \(t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{-12}{-2}=6s\)
a, Gia tốc của vật t=v−v0a=−12−2=6s
chúng ta sẽ áp dụng phương pháp giải thích kĩ thuật để tìm động lực ma sát (được biểu thị bởi lực F').
Tính toán lực kéo (F) để tạo ra vật dời độ 24m trong 4s:
F = (m * a) / t F = (2kg * a) / 4s
Giả sử a = 10m/s², vật chuyển động đến vật kéo với tốc độ 24m/s:
F = (2kg * 10m/s²) / 4s F = 50000g / 4s F = 12500g
Bây giờ, chúng ta biết lực kéo là 12500g, vậy nếu lực kéo biến mất sau 4s, lực ma sát sẽ là 12500g - 0.2 * 12500g = 10000g.
Sau 4s nếu lực kéo biến mất, hệ số ma sát trượt là 0.2. Tính gia tốc của vật sau khi tác động của lực ma sát:
g = (10000g * 1m) / (1kg * 1s²) g = 10000m/s²
Vậy, sau 4s, gia tốc của vật là 10000m/s². Từ đó, ta tìm thời gian nó dừng lại bằng công thức:
t = (-v + sqrt(v^2 - 4ad)) / (2*a)
trong đó, v = 10000m/s, a = 10000m/s², d = 0m.
Thực hiện tính toán:
t = (-10000 + sqrt(10000^2 - 4100000)) / (210000) t = (-10000 + sqrt(100000000 - 0)) / (210000) t = (-10000 + sqrt(100000000)) / (210000) t = (-10000 + 10000) / (210000) t = 0s
Vậy, sau 4s nếu lực kéo biến mất, vật dừng lại ngay lập tức.
Vật đứng yên bắt đầu chuyển động nhanh dần đều, biết sau khi đi được 1m thì vận tốc của vật là 100cm/s. Xác định độ lớn của lực tác dụng vào vật cho biết khối lượng của vật là 100kg.
A. F = 25N
B. F = 40N
C. F = 50N
D. F = 65N
HD: Chọn đáp án C
Áp dụng công thức độc lập thời gian ta có:
Định luật II Niu tơn có:
F = ma = 100.0,5 = 50 N.