Nêu Quy Luật Viết Các Số Trong Dãy Số Và Viết Thêm 3 Số Hạng Tiếp Theo Của Dãy Số .
Cho Dãy Số : 2 , 6 , 12 , ........ ; ........... ; ...........
cho dãy số: 0,2;0,4;0,6;0,8;0,10;0,12… a) nêu quy luật và viết tiếp 3 số tiếp theo của dãy: b)tìm số hạng thứ 100 dãy
0,2,0,4,0,6,0,8,0,10,0,12,0,14,0,16,0,18,....
1.5 Cho dãy số 2;5;8;11;14;...
a) Nêu quy luật của dãy số trên
b) Viết tập hợp B gồm 5 số hạng tiếp theo của dãy số trên
c) Tính tổng 100 số hạng đầu tiên của dãy số
a) mỗi số cách nhau 3 đơn vị
b) 17; 20; 23; 26; 29
c) Ta có ( x - 2 ) : 3 + 1 =100
( x - 2) : 3 = 100 -1 = 99
( x - 2 ) = 99 . 3
x - 2 = 297
x = 297 + 2 =299 ( số cuối cùng để thỏa mãn điều kiện 100 số đầu tiên)
Vậy từ 2 đến 299 là 100 số hạng đầu tiên
Từ câu a) ta có: ( 299 + 2 ) . 100 :2 =1505
=> tổng 100 số hạng đầu tiên là 1505
Nêu qui luật viết các số trong dãy và viết thêm 3 số hạng tiếp theo của dãy. a) 1; 4; 9; ….. ; ….. ; ….. b) 1, 8 , 27,…., ….. ,….. |
cần gấp
viết tất cả các phân số dương thành dãy :
1/1 ; 2/1 ; 1/2 ; 3/1 ; 2/2 ; 1/3 ; 4/1 ; 3/2 ; 2/3 ; 1/4 :
a ) hãy nêu quy luật viết của dãy và viết tiếp 5 phân số nữa theo quy luật ấy
b) phân số 50/31 là số hạng thứ mấy của dãy
Bài 1 : Cho dãy số 3;5;8;13;...
a) nêu quy luật của dãy số trên
b) viết tập hợp A các phần tử là 8 số hạng đầu tiên của dãy
Bài 2: Cho dãy số : 2;5;8;11
a) nêu quy luật của dãy
b) Viết tập hợp B gồm 10 số hạng đầu tiên của dãy
bài 1:
Cho dãy số 3,5,8,13...
a). Quy luật : số liền sau là tổng của 2
số liền trước.
b). A= {3;5;8;13;21;34;55;89}
bài 2:
Đáp án:
a, Quy luật dãy số trên: mỗi chữ số cách nhau 3 đơn vị.
b, A = {2 ; 5 ; 8 ; 11 ; 14 ; 17 ; 20 ; 23 ; 26 ; 29}
Cho dãy số 3,5,8,13...
a). Quy luật : số liền sau là tổng của 2
số liền trước.
b). A= {3;5;8;13;21;34;55;89}
Cho biết dãy số \(\left( {{a_n}} \right)\) được xác định theo một quy luật nào đó và bốn số hạng đầu tiên của nó được cho như ở bảng dưới đây:
a) Tìm quy luật của dãy số và tìm ba số hạng tiếp theo của nó.
b) Nếu viết các số hạng của dãy số dưới dạng luỹ thừa, thì bốn số hạng đầu tiên có thể viết thành \({2^4};{2^3};{2^2};{2^1}\). Dự đoán cách viết dưới dạng luỹ thừa của ba số hạng tiếp theo của dãy số và giải thích.
a, Quy luật: Mỗi số hạng kể từ số thứ hai bằng số hạng đứng trước nó chia cho 2.
Vậy ba số hạng tiếp theo là: \(a_5=1;a_6=\dfrac{1}{2};a_7=\dfrac{1}{4}\)
b, Các số hạng của dãy số có dạng \(2^n\) với số mũ của số liền sau ít hơn số mũ của số liền trước 1 đơn vị.
Vậy ta có thể viết ba số hạng tiếp theo là: \(a_5=a^0;a_6=a^{-1};a_7=a^{-2}\)
Cho dãy số 575,579,... .Biết rằng dãy số được viết theo quy luật tổng của 3 số hạng liên tiếp bất kì trong dãy =2015
Dãy số sau được viết theo quy luật: - 18; - 16; - 14;…Hãy phát hiện quy luật và viết tiếp ba số hạng của dãy. Tính tổng ba số hạng vừa viết được
Quy luật: Dãy số cách đều, mỗi số cách nhau 2 đơn vị.
Ba số hạng tiếp theo của dãy là: - 12 ; - 10; - 8.
Tổng ba số hạng đó là: − 12 + − 10 + − 8 = − 30
Cho dãy số : 575; 579; .... Biết rằng dãy số được viết theo quy luật, tổng của 3 số hạng liên tiếp bất kì trong dãy bằng 2015. Tìm số thứ 2015 trong dãy.