một sợi dây được quấn quanh trục nằm ngang co bán kính R một đầu dây treo trọng tải P tải trọng rơi với vận tốc banđầu =0 , gia tốc a0 ko đổi và làm trục quay tìm biểu thưc gia tốc toàn phần của trục theo đọ cao h của tải trọng
Một trục quay hình trụ đặc bán kính r và khối lượng M = 10kg có thể quay quanh một trục nằm ngang. Một sợi dây không dãn được quấn thành một lớp sít nhau trên thân trục quay và đầu tự do của sợi dây có treo một vật nặng khối lượng m = 2kg. Bỏ qua ma sát của trục quay, lực cản của không khí và khối lượng của sợi dây. Lấy gia tốc trọng trường g = 9,8m/s2 . Hãy xác định: a. Gia tốc của vật nặng. b. Lực căng của dây treo vật nặng
Một ròng rọc có dạng khối lượng 3kg, bán kính 20cm, người ta treo hai quả nặng có khối lượng m1= 2kg và m2 = 5kg vào hai đầu một sợi dây vắt qua một ròng rọc có trục quay cố định nằm ngang, sợi dây không dãn và không trượt trên ròng rọc. Lấy gia tốc trọng trường g = 10m/s2g. Gia tốc của các vật là bao nhiêu?.
Một bánh xe bán kính 10cm, lúc đầu đứng yên và sau đó quay quanh trục của nó với gia tốc góc bằng 1,57rad/s2 . Xác định:
a. Vận tốc góc và vận tốc dài, gia tốc tiếp tuyến gia tốc pháp tuyến và gia tốc toàn phần của một điểm trên vành xe sau 1 phút.
b. Vận tốc góc và vận tốc dài, gia tốc tiếp tuyến gia tốc pháp tuyến và gia tốc toàn phần của một điểm cách tâm bánh xe 2cm sau thời gian trên.
c. Số vòng bánh xe đã quay được sau 1 phút.
Một vật khối lượng m2=1kg được treo vào đầu một sợi dây, đầu
còn lại của sợi dây được quấn quanh một ròng rọc có dạng đĩa tròn đặc
đồng chất có thể quay quanh trục cố định đi qua tâm. Biết khối lượng
của ròng rọc là m1=2kg, bán kính R, g= 10 m/s2, bỏ qua mômen cản ở
trục quay của ròng rọc. Tính gia tốc của m2 và lực căng của dây.
Một bánh xe bán kính 10 cm, lúc đầu đứng yên và sau đó quay quanh trục đối xứng của nó với gia tốc góc bằng 1,57 rad/s2 . Gia tốc toàn phần của một điểm trên vành bánh xe sau 1 phút ?
Một đĩa quay quanh một trục thẳng đứng với vận tốc quay n vòng/giây. Trên đĩa đặt một vật nhỏ m cách trục quay đoạn r. Biết gia tốc trọng trường là g. Để vật không trượt lên đĩa, hệ số ma sát giữa vật và đĩa phải thỏa điều kiện nào sau đây?
A. k ≥ 4 π 2 n 2 r g
B. k ≥ 2 π n r g
C. k ≥ 4 π 2 n 2 r 2 g
D. k ≥ 4 π 2 n 2 g r
Chọn đáp án A
Vật m không trượt lên đĩa quay khi lực ma sát F m s → giữa vật và đĩa lớn hơn hoặc bằng lực F → (lực gây ra gia tôc hướng tâm cho vật): F m s → ≥ F
Một đĩa tròn bán kính 20 cm quay đều quanh trục của nó. Đĩa quay hết một vòng mất 0,2 s. Tìm tốc độ dài v, tốc độ góc ω và gia tốc hướng tâm aht của một điểm nằm trên mép đĩa và cách tâm một khoảng bằng bán kính của đĩa
A. v = 62,8m/s, ω = 31,4rad/s, a h t ≈ 19,7m/ s 2
B. v = 3,14m/s, ω = 15,7rad/s, a h t ≈ 49m/ s 2
C. v = 6,28m/s, ω = 31,4rad/s, a h t ≈ 197m/ s 2
D. v = 6,28m/s, ω = 3,14rad/s, a h t ≈ 97m/ s 2 .
Chọn đáp án C
+ Tốc độ góc:
+ Tốc độ dài:
+ Gia tốc hướng tâm:
Một thanh AB có trọng lượng 150N có trọng tâm G chia đoạn AB theo tỉ lệ BG = 2AG. Đầu B của thanh được treo lên trần bằng dây nhẹ, không giãn. Đầu A có thể quay quanh trục nằm ngang. Thanh AB hợp với phương ngang góc α (hình vẽ). Tính lực căng dây T
A. 75 N
B. 100 N
C. 150 N
D. 50 N
Một thanh gỗ nặng 12kg dài 1,5m, một đầu được gắn cố định đi qua điểm A, thanh gỗ có thể quay xung quanh trục đi qua A, đầu còn lại được buộc vào một sợi dây sao cho phương của sợi dây thẳng đứng và giữ cho tấm gỗ nằm nghiêng hợp với phương ngang một góc . Biết trọng tâm của thanh gỗ cách đầu A khoảng 50cm. Tính lực căng của sợi dây
A. 40 N
B. 80 N
C. 40 3 N
D. 40 2 N