đốt cháy lưu huỳnh trong kk thu đc 4,48l lưu huỳnh ddioxxit ở đktc
a) tính khối lượng lưu huỳnh và thể tích oxi đã phản ứng ở đktc
b) tính thể tích kk cần dùng để đốt cháy hết lượng lưu huỳnh ở trên.bt thể tích oxi chiếm 20% thể tích của không khí
Đốt 16 gam lưu huỳnh trong không khí (biết rằng lưu huỳnh cháy là xảy ra phản ứng với oxi) thì thu được lưu huỳnh đioxit
a. Tính khối lượng lưu huỳnh đioxit thu được
b. Tính thể tích không ở đktc cần dùng để đốt cháy hết lượng phốt pho trên
c. Nếu đốt cháy lượng lưu huỳnh trên trong bình chứa 24 gam khí Oxi. Hỏi chất nào còn dư sau phản ứng và số mol chất còn dư là bao nhiêu?
a) \(n_S=\dfrac{16}{32}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: S + O2 --to--> SO2
0,5->0,5------>0,5
=> mSO2 = 0,5.64 = 32 (g)
b) VO2 = 0,5.22,4 = 11,2 (l)
=> Vkk = 11,2.5 = 56 (l)
c)
\(n_{O_2}=\dfrac{24}{32}=0,75\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,5}{1}< \dfrac{0,75}{1}\)
=> S hết, O2 dư
PTHH: S + O2 --to--> SO2
0,5->0,5------>0,5
=> nO2(dư) = 0,75 - 0,5 = 0,25 (mol)
Để đốt cháy một lượng lưu huỳnh, người ta đã dùng hết 5,6 lít khi oxi (ở ĐKTC). (S + O2 --->SO2)
a/ Hãy tính khối lượng lưu huỳnh đã bị đốt cháy
b/ Hãy tính thể tích khí lưu huỳnh đioxxit tạo thành sau phản ứng?
b: \(S+O_2\rightarrow SO_2\)
\(n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2}}{22.4}=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow n_{SO_2}=0.25\left(mol\right)\)
\(V=0.25\cdot n=0.25\cdot64=16\left(lít\right)\)
\(a.PTHH:S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\\ n_{O_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Từ PTHH trên ta có:
Đốt hết 1 mol S thì cần 1 mol \(O_2\)
=> Đốt hết 0,25 mol S thì cần 0,25 mol \(O_2\)
\(\Rightarrow m_S=32.0,25=8\left(g\right)\)
b. Từ PTHH trên ta có
Đốt 1 mol \(O_2\) thì sinh ra 1 mol \(SO_2\)
=> Đốt 0,25 mol \(O_2\) thì sinh ra 0,25 mol \(SO_2\)
\(\Rightarrow V_{SO_2}=22,4.0,25=5,6\left(mol\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn lưu huỳnh trong không khí thu được 6,72 l khí lưu huỳnh ddioxxit (SO2)
a. Tính khối lượng của lưu huỳnh đã phản ứng.
b. Tính thể tích không khí đã dùng cho phản ứng trên. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí và các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
\(n_{SO_2}=\dfrac{V_{SO_2\left(ĐKTC\right)}}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: \(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
...........1.........1........1......
...........0,3......0,3......0,3.....
a. \(m_S=n_S\cdot M_S=0,3\cdot32=9,6\left(g\right)\)
b. \(V_{O_2\left(ĐKTC\right)}=n_{O_2}\cdot22,4=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\)
\(V_{kk\left(ĐKTC\right)}=V_{O_2\left(ĐKTC\right)}\cdot5=6,72\cdot5=33,6\left(l\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^0}SO_2\)
\(0.3..0.3...0.3\)
\(m_S=0.3\cdot32=9.6\left(g\right)\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot22.4\cdot0.3=33.6\left(l\right)\)
a/
ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
PTHH
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
1 1
x 0.3
\(=>x=0.3=n_S\)
\(=>m_S=0.3\cdot32=9.6\left(g\right)\)
Bài 3:Đốt cháy 6,4 gam lưu huỳnh thu được lưu huỳnh đioxit
Viết phương trình hóa học? Cho biết phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì? Vì sao?
Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt lượng lưu huỳnh trên? (Biết oxi đo ở đktc)( S=32, O=16)
Bài 4: Đốt cháy 42gam sắt trong bình chứa oxi thu được oxit sắt từ
Tính thể tích oxi cần dùng ở đktc?
Tính khối lượng của sản phẩm thu được? (Biết Fe =56, O =16)
Bài 3 :
- PTHH : \(S+O_2\left(t^o\right)->SO_2\) (1)
- PƯ trên thuộc loại PƯ cháy vì ta phải đốt lưu huỳnh nên có sự cháy giữa lưu huỳnh và oxi
- Ta có : \(n_S=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
Từ (1) -> \(n_{O_2}=n_S=0,2\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2\left(đktc\right)}=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Bài 4 :
- PTHH : \(3Fe+2O_2\left(t^o\right)->Fe_3O_4\) (2)
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{42}{56}=0,75\left(mol\right)\)
Từ (2) -> \(n_{O_2}=\dfrac{2}{3}n_{Fe}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2\left(đktc\right)}=n.22,4=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
Từ (2) -> \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{3}n_{Fe}=0,25\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe_2O_3}=n.M=0,25.\left(56.2+16.3\right)=40\left(g\right)\)
Bài 3:Đốt cháy 6,4 gam lưu huỳnh thu được lưu huỳnh đioxit Viết phương trình hóa học? Cho biết phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì? Vì sao? Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt lượng lưu huỳnh trên? (Biết oxi đo ở đktc)( S=32, O=16)
\(n_S=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: S + O2 --to--> SO2
0,2->0,2---->0,2
Pư trên thuộc loại pư hóa hợp do từ 2 chất là S, O2 ban đầu tạo ra 1 chất là SO2
VO2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
a) Tính khối lượng chất tan và khối lượng nước có trong 50g dung dịch MgCl² 4% b) Đốt cháy 6,4g lưu huỳnh trong không khí . Tính thể tích không khí ở (đktc) cần dùng đốt cháy lượng lưu huỳnh trên . Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí .
a)
\(m_{MgCl_2}=\dfrac{50.4}{100}=2\left(g\right)\Rightarrow m_{H_2O}=50-2=48\left(g\right)\)
b)
\(n_S=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: S + O2 --to--> SO2
0,2->0,2
=> VO2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
=> Vkk = 4,48 : 20% = 22,4 (l)
a.\(m_{MgCl_2}=\dfrac{50.4}{100}=2g\)
\(m_{H_2O}=50-2=48g\)
b.\(n_S=\dfrac{6,4}{32}=0,2mol\)
\(S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\)
0,2 0,2 ( mol )
\(V_{kk}=V_{O_2}.5=\left(0,2.22,4\right).5=22,4l\)
Đốt cháy lưu huỳnh trong oxi sau phản ứng thu được 4,48l khí sunfurơ (đktc)
a) viết phương trình phản ứng
b) tính khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng cháy
c) tính thể tích (đktc) khí oxi cần thiết để phản ứng xảy ra hoàn toàn
S+O2-to>SO2
0,2--0,2----0,2 mol
n SO2=\(\dfrac{4,48}{22,4}\)=0,2 mol
=>m S=0,2.32=6,4g
=>VO2=0,2.22,4=4,48l
a. \(n_{SO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH : S + O2 -to> SO2
0,2 0,2 0,2
b. \(m_S=0,2.32=6,4\left(g\right)\)
c. \(V_S=0,2.22,4=44,8\left(l\right)\)
đốt cháy hết một lượng lưu huỳnh (S) cháy trong 2,24 lít khí oxi (ở đktc) sinh ra khí sunfurơ (SO2). Hãy cho biết :a, thể tích khí sunfurơ thu được ở đktc ?b, khối lượng lưu huỳnh đã bị đốt cháy ?
S + O2 →SO2
a) nO2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol
=> nSO2 = 0,1 mol
<=> V SO2 = 0,1 .22,4 = 2,24 lít
b) nS = O2 = 0,1 mol
=> mS = 0,1.32 = 3,2 gam
S + O2 →SO2
a) nO2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol
=> nSO2 = 0,1 mol
<=> V SO2 = 0,1 .22,4 = 2,24 lít
b) nS = O2 = 0,1 mol
=> mS = 0,1.32 = 3,2 gam
Đốt cháy hoàn toàn 10,8g hỗn hợp chứa cacbon và lưu huỳnh (trong đó khối lượng lưu huỳnh = 8 lần khối lượng cacbon)trong không khí.
a)tính thể tích không khí(đktc) cần dùng biết rằng oxi chiếm 20%.
b)tính thể tích ở đktc của mỗi khí thu được sau phản ứng.