Tính khối lượng CuSO4.H2O cần thêm vào 500 gam dung dịch CuSO4 8% để thu được dung dịch CuSO4 15%
Tuyển Cộng tác viên Hoc24 nhiệm kì 26 tại đây: https://forms.gle/dK3zGK3LHFrgvTkJ6
Tính khối lượng CuSO4.5H2O cần thêm vào 500g dung dịch CuSO4 8% để thu được dung dịch CuSO4 15%?
\(m_{CuSO_4\left(8\%\right)}=500\cdot8\%=40\left(g\right)\)
\(n_{CuSO_4\cdot5H_2O}=a\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuSO_4}=a\left(mol\right)\)
\(m_{CuSO_4\left(15\%\right)}=160a+40\left(g\right)\)
\(m_{dd_{CuSO_4\left(15\%\right)}}=250a+500\left(g\right)\)
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{160a+40}{250a+500}\cdot100\%=15\%\)
\(\Leftrightarrow a=\dfrac{2}{7}\)
\(m_{CuSO_4\cdot5H_2O}=\dfrac{2}{7}\cdot250=71.42\left(g\right)\)
Tính khối lượng CuSO4.5H2O cần thêm vào 500 gam dung dịch CuSO4 8% để thu được dung dịch CUSO4 15%z
Giúp e với ạ !!
nCuSO4.H2O=a
->nCuSO4=a, mCuSO4.H2O=178a
mCuSO4 trong dung dịch ban đầu=500.8%=40g
Khối lượng dung dịch sau đó là 500+178a
Khối lượng CuSO4=160a+40
->c%CuSO4=(160a+40)/(500+178a)=15%
->a=350/1333
->mCuSO4.H2O=178a=46,74
*Tk
a) Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 8% để điều chế được 280g dung dịch CuSO4 15%
b) Khối lượng riêng của một dung dịch CuSO4 là 1,206 g/ml. Đem cô cạn 414,594 ml dung dịch này thu được 140,625g tinh thể CuSO4.5H2O. Tính nồng độ C% và CM của dung dịch nói trên.
a)
Gọi $n_{CuSO_4.5H_2O} = a(mol) ; m_{dd\ H_2SO_4\ 8\%} = b(gam)$
Sau kho pha :
$m_{dd} = 250a + b = 280(1)$
$m_{CuSO4} = 160a + b.8\% = 280.15\%(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,14; b = 245(gam)
$m_{CuSO4.5H_2O} = 0,14.250 = 35(gam)$
b)
$n_{CuSO_4} = n_{CuSO_4.5H_2O} = \dfrac{140,625}{250} = 0,5625(mol)$
414,594 ml = 0,414594 lít
Suy ra :
$C_{M_{CuSO_4}} = \dfrac{0,5625}{0,414594} = 1,36M$
$m_{dd} = D.V = 1,206.414,594 = 500(gam)$
Suy ra :
$C\%_{CuSO_4} = \dfrac{0,5625.160}{500}.100\% = 18\%$
a
mCuSO4 = 500g.16% = 80g
nCuSO4 = nCuSO4.5H2O = 80 : 160 = 0,5mol
mCuSO4.5H2O = 0,5.250 = 125 g → mH2O = 500 - 125 = 375g
dùng bình có thể tích > 500ml
cho 125 gam CuSO4.5H2O và 375 gam nước cho vào bình khuấy đều
b
CuSO4 trong X = CuSO4 trong Y = 80g
mY = 500g - 100g = 400g → C% của Y = (80.100%) : 400 = 20 (%)
Sau khi CuSO4.5H2O tách ra khỏi Y, phần còn lại vẫn là dung dịch bão hòa nên khối lượng CuSO4 và H2O tách ra khỏi Y cũng phải theo tỉ lệ như dung dịch bão hòa = 20/80
Trong 10gam CuSO4.5H2O có 6,4g CuSO4 và 3,6g H2O
Khối lượng CuSO4 tách ra khỏi Y là 6,4 - m
m = 5,5
Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O cần dùng hòa tan hoàn toàn vào 400 gam dung dịch CuSO4 2% để thu được dung dịch CuSO4 1M ( D = 1,1 g/ml).
Gọi số mol CuSO4.5H2O cần lấy là x (mol) => nCuSO4 = x (mol)
Khối lượng CuSO4 2% có trong 400 gam dung dịch là:
Tổng số mol CuSO4 sau khi hòa tan là: x + 0,05 (mol)
=> thể tích dung dịch sau khi hòa tan:
Từ (1) và (2)
=> (x+ 0,05).1000
=> 1100x + 55 = 160x + 400
=> 850x = 345
=> x ≈0, 406 (mol)
=> mCuSO4.5H2O = 0,406.250 = 101,47 (g)
cho 50g nước cất vào m gam dung dịch CuSO4 20% thu được dung dịch CuSO4 15%.khối lượng dung dịch CuSO4 20% ban đầu là bao nhiêu?
mCuSO4 ko đổi=0,2m
mdd CuSO4 sau =50+m
C%dd CuSO4 sau=0,2m/(m+50)=0,15=>m=150g
rót 300ml dung dịch CuSO4 1M vào 100ml dung dịch BaCl2 2M
a) tính khối lượng kết tủa thu được
b) cần bao nhiêu gam dung dịch NaOH 15% để làm kết tủa hoàn toàn dung dịch thu được sau phản ứng
a) \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuSO_4}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\\n_{BaCl_2}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: \(CuSO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+CuCl_2\)
Ban đầu: 0,3 0,2
Sau pư: 0,1 0 0,2 0,2
=> \(m_{kt}=m_{BaSO_4}=0,2.233=46,6\left(g\right)\)
b) \(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+Na_2SO_4\)
0,1-------->0,2
\(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)
0,2------>0,4
=> \(m_{ddNaOH}=\dfrac{\left(0,2+0,4\right).40}{15\%}=160\left(g\right)\)
Câu 1: Hòa tan 5g muối ăn vào nước thu được 250g dung dịch. Tính: a) Tính khối lượng nước dùng để hòa tan b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Câu 2: Hoà tan 15g CuSO4 vào nước thu được dung dịch CuSO4 5%, tính khối lượng dung dịch CuSO4 và khối lượng nước dùng để pha chế - Dạ mọi người giúp em với ạ, mai là em nộp bài rồi mà ko biết làm ạ, cầu xin m.n đó ạ 😭😭
1
\(a)m_{H_2O}=250-5=245g\\b )C_{\%NaCl}=\dfrac{5}{250}\cdot100=2\%\)
\(2\\ m_{ddCuSO_4}=\dfrac{15.100}{5}=300g\\ m_{H_2O}=300-15=285g\)
Câu 1:
a, Ta có: m dd = m chất tan + mH2O ⇒ mH2O = 250 - 5 = 245 (g)
b, \(C\%_{NaCl}=\dfrac{5}{250}.100\%=2\%\)
Câu 2:
Ta có: \(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{15}{m_{ddCuSO_4}}.100\%=5\%\)
\(\Rightarrow m_{ddCuSO_4}=300\left(g\right)\)
⇒ mH2O = 300 - 15 = 285 (g)
Tính khối lượng chất tan trong mỗi trường hợp sau : a. 200 gam dung dịch HCL 7,3% b. 500ml dung dịch NaOH 1M c. 200ml dung dịch CuSO4 1,5M d.Xác định khối lượng CuSO4. 5H2O cần để khi hoà tan vào 375 gam Nước thì được dung dịch FeSO4 4%
a) \(m_{HCl}=200\cdot7,3\%=14,6\left(g\right)\)
b) \(n_{NaOH}=0,5\cdot1=0,5\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{NaOH}=0,5\cdot40=20\left(g\right)\)
c) \(n_{CuSO_4}=0,2\cdot1,5=0,3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{CuSO_4}=0,3\cdot160=48\left(g\right)\)
d) Bạn xem lại đề !
a) mHCl=200⋅7,3%=14,6(g)mHCl=200⋅7,3%=14,6(g)
b) nNaOH=0,5⋅1=0,5(mol)nNaOH=0,5⋅1=0,5(mol) ⇒mNaOH=0,5⋅40=20(g)⇒mNaOH=0,5⋅40=20(g)
c) nCuSO4=0,2⋅1,5=0,3(mol)nCuSO4=0,2⋅1,5=0,3(mol) ⇒mCuSO4=0,3⋅160=48(g)⇒mCuSO4=0,3⋅160=48(g)
d) Bạn xem lại đề !