Bài 2 : Chia 2,29 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Zn, Mg, Al thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 hoà tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng giải phóng 1,456 lít H2 (đktc), phần 2 oxi hoá hoàn toàn thu được tối đa m gam hỗn hợp 3 oxit. Tính m
Chia 14,3g hỗn hợp 3 kim loại: Zn, Mg, Al thành 2 phần bằng nhau:
-Phần 1: Tan hoàn toàn trong dung dịch HCl, giải phóng 5,6 lít khí (đkc) và tạo ra a(g) hỗn hợp gồm 3 muối
-Phần 2: Bị oxi hoá hoàn toàn thu được b(g) hỗn hợp 3 oxit.
tính a và b
Chia 14,3g hỗn hợp 3 kim loại: Zn, Mg, Al thành 2 phần bằng nhau:
-Phần 1: Tan hoàn toàn trong dung dịch HCl, giải phóng 5,6 lít khí (đkc) và tạo ra a(g) hỗn hợp gồm 3 muối
-Phần 2: Bị oxi hoá hoàn toàn thu được b(g) hỗn hợp 3 oxit.
tính a và b
Theo gt ta có: $n_{H_2}=0,25(mol)$
Bảo toàn H ta có: $n_{HCl}=0,5(mol)\Rightarrow a=7,15+0,5.35,5=24,9(g)$
Bảo toàn e ta có: $n_{e}=0,5(mol)\Rightarrow n_{O_2}=0,5:4=0,125(mol)$
$\Rightarrow b=7,15+0,125.32=11,15(g)$
Ta có: mKL (trong 1 phần) = 6,48:2 = 3,24
- Phần 1:
m muối = mKL + mCl- \(\Rightarrow n_{Cl^-}=\dfrac{16,02-3,24}{35,5}=0,36\left(mol\right)\)
BTNT Cl: nHCl = nCl- = 0,36 (mol)
BTNT H: nH2 = 1/2nHCl = 0,18 (mol)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,18.22,4=4,032\left(l\right)\)
- Phần 2:
BT e, có: 2nZn + 2nMg + 3nAl = 2nH2 = 4nO2
⇒ nO2 = 0,09 (mol)
⇒ m oxide = mKL + mO2 = 3,24 + 0,09.32 = 6,12 (g)
Chia 14,3g hỗn hợp 3 kim loại: Zn, Mg, Al thành 2 phần bằng nhau:
-Phần 1: Tan hoàn toàn trong dung dịch HCl, giải phóng 5,6 lít khí (đkc) và tạo ra a(g) hỗn hợp muối clorua.
-Phần 2: Bị oxi hoá hoàn toàn thu được b(g) hỗn hợp 3 oxit.
Chia hỗn hợp gồm 2 kim loại X, Y có hoá trị không đổi thành 2 phần bằng nhau:
+ Phần 1: Hoà tan hoàn toàn trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl và H2SO4 được 3,36 lít H2 (đktc).
+ Phần 2: Hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thu được V lít NO duy nhất (đktc). Giá trị của V là:
A. 2,24 lít.
B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít.
D. 5,60 lít.
Đáp án A
Vì hai kim loại X, Y đều có hóa trị không đổi và khối lượng hai phần bằng nhau nên ở hai phần, số mol electron mà kim loại nhường bằng nhau.
Khi đó
Chia hỗn hợp gồm 2 kim loại X, Y có hoá trị không đổi thành 2 phần bằng nhau: Phần 1: Hoà tan hoàn toàn trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl và H2SO4 thu được 3,36 lít H₂(ở đktc). Phần 2: Hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thu được V lít NO duy nhất (ở đktc). Giá trị của V
Chia 14,3g hỗn hợp 3 kim loại: Zn, Mg, Al thành 2 phần bằng nhau:
-Phần 1: hòa Tan hoàn toàn trong dung dịch HCl, giải phóng 5,6 lít khí (đktc) tạo ra a(g) hỗn hợp muối clorua.
-Phần 2: đem đốt cháy hoàn toàn bằng oxi tạo ra b(g) hỗn hợp 3 oxit.
tính giá trị a và b
Gọi số mol Zn, Mg, Al trong mỗi phần là x, y, z (mol)
=> 65x + 24y + 27z = 7,15 (1)
- P1:
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
x--->2x------->x------>x
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
y----->2y------->y---->y
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
z---->3z-------->z------>1,5z
Theo PTHH: nHCl = 2.nH2 = 0,5 (mol)
a = mmuối = mkim loại + mCl = 7,15 + 0,5.35,5 = 24,9 (g)
Có: x + y + 1,5z = 0,25
- P2
PTHH: 2Zn + O2 --to--> 2ZnO
x---->0,5x
2Mg + O2 --to--> 2MgO
y--->0,5y
4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
z--->0,75z
=> \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}\left(x+y+1,5z\right)=\) 0,125 (mol)
b = moxit = mkim loại + mO2 = 7,15 + 0,125.32 = 11,15 (g)
Hoà tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thấy thu được 4,48 lít H2 (đktc). Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp là
A. 26,97%
B. 38,16%
C. 50,00%
D. 73,03%
Đáp án : C
Ta có : 24nMg + 65nZn = 8,9g
Và nH2 = nMg + nZn = 0,2 mol
=> nMg = nZn = 0,1 mol => %nMg = 50%
Chia hỗn hợp X gồm K, Al và Fe thành hai phần bằng nhau.
- Cho phần 1 vào dung dịch KOH (dư) thu được 0,784 lít khí H 2 (đktc).
- Cho phần 2 vào một lượng dư H 2 O , thu được 0,448 lít khí H 2 (đktc) và m gam hỗn hợp kim loại Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl (dư) thu được 0,56 lít khí H 2 (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong mỗi phần.