Cho 3,87 gam hỗn hợp A gồm Mg và Al vào 0,25mol HCl và 0,125 mol H2SO4 ta thu được dung dịch B và 4,368 lit H2.
a. Chứng minh trong dung dịch vẫn còn dư axit.
b. Tính % các kim loại trong A.
Cho 3,87 gam hỗn hợp A gồm Mg và Al vào 0,25mol HCl và 0,125 mol H2SO4 ta thu được dung dịch B và 4,368 lit H2.
a. Chứng minh trong dung dịch vẫn còn dư axit.
b. Tính % các kim loại trong A.
Bài 1. Cho 8,4 gam hỗn hợp Zn và Mg tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 2M
a. Chứng minh rằng sau phản ứng axit vẫn còn dư ?
b. Nếu thoát ra 4,48 lít khí ở đktc . Hãy tính số gam Mg và Al đã dùng ban đầu
Bài 2. Cho 7,8 gam hỗn hợp Mg và Al tác dụng với 0,5 mol dung dịch H2SO4
a. Chứng minh rằng sau phản ứng với Mg và Al , axit vẫn còn dư ?
b. Nếu phản ứng trên làm thoát ra 4,368 lít khí H2 (đktc) . Hãy tính % về khối lượng của Mg và Al đã dùng ban đầu ?
Bài 3. Hoà tan hỗn hợp gồm 37,2 gam Zn và Fe trong 1 mol dung dịch H2SO4
a. Chứng minh rằng hỗn hợp tan hết.
b. Nếu hoà tan hỗn hợp trên với lượng gấp đôi vào cùng lượng axit trên thì hỗn hợp có tan hết không.
Bài 4. Hoà tan hỗn hợp gồm Mg và Fe trong dung dịch đựng 7,3 gam HCl ta thu được 0,18 gam H2. Chứng minh sau phản ứng vẫn còn dư axit.
Bài 5. Nguời ta tiến hành 2 thí nghiệm sau:
- TN1: Cho 2,02 gam hỗn hợp Mg, Zn vào cốc đựng 200ml dung dịch HCl . Sau phản ứng đun nóng cho nước bay hơi hết thu được 4,86 gam chất rắn.
- TN2: Cho 2,02 gam hỗn hợp trên vào cốc đựng 400ml dung dịch HCl trên. Sau khi cô cạn thu được 5,57 gam chất rắn.
a. Chứng minh trong TN1 axit hết, TN2 axit dư.
b. Tính thể tích khí bay ra ở TN1.
c. Tính số mol HCl tham gia phản ứng.
d. Tính số gam mỗi kim loại.
Bài 6. Cho a gam Fe hoà tan trong dung dịch HCl (TN1) sau khi cô cạn dung dịch thu được 3,1 gam chất rắn. Nếu cho a gam Fe và b gam Mg ( TN2) vào dung dịch HCl cũng với lượng trên thì thu được 3,34 gam chất rắn . Biết thể tích H2 thoát ra ở cả 2 TN đều là 448 ml. Tính a,b biết rằng ở TN2 Mg hoạt động mạnh hơn Fe. Chỉ khi Mg phản ứng xong thì Fe mới phản ứng.
Bài 7. Cho 22 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe phản ứng với dung dịch chứa 0,6 mol HCl . Chứng minh hỗn hợp X tan hết.
Bài 8. Cho 3,87 gam hỗn hợp A gồm Mg và Al vào 0,25mol HCl và 0,125 mol H2SO4 ta thu được dung dịch B và 4,368 lit H2.
a. Chứng minh trong dung dịch vẫn còn dư axit.
b. Tính % các kim loại trong A.
Bài 9. Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào dung dịch H2SO4. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 2,24 lit khí. Chứng minh sau phản ứng kim loại vẫn còn dư.
Bài 10. Hoàn tan 13.2 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại có cùng hóa trị vào 0,6 mol HCL. Cô cạn dd sau phản ứng thu được 32.7 gam hỗn hợp muối khan.
a)Chứng minh hỗn hợp A không tan hết.
b) Tínhthể tích hiđro sinh ra (đktc).
bài 1 :
a)giả sử hỗn hợp chỉ chứa kim loại Mg
=> nHCl =2nMg = 2.0,35 = 0,7mol
giả sử hỗn hợp chỉ chứa kim loại Zn
=> nHCl =2nZn \(\simeq\) 2.0,13 = 0,26mol
=> 0,26mol < nHClpư < 0,7mol
mà nHCl(ban đầu) = 1mol( 1mol>0,7mol)
=> Axit dư
b) Gọi x và y lần lượt là số mol của Zn và Mg trong hỗn hợp :
⇒ 65x + 24y = 8,4 (1)
Do HCl dư nên ta ko quan tâm tới số mol HCl ta có :
Zn(x)=>H2(x)Zn(x)=>H2(x)
Mg(y)=>H2(y)Mg(y)=>H2(y)
nH2=4,4822,4=0,2(mol)nH2=4,4822,4=0,2(mol)
=>x+y=0,2(2)=>x+y=0,2(2)
Giải hệ ( 1),(2) có :
x=18205=nZn;y=23205=nMg
=>mZn=18205.65=5,7(g)
nMg=23205.24=2,7(g)
bài 2 :
PTHH : Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2 (1)
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2 (2)
500ml =0,5(l)=>nH2SO4 = 0,5 (mol)
Gọi số mol của Mg , Al lần lượt là x,y (mol) với x,y>0
Theo(1) , nH2SO4 = x (mol)
Theo (2),nH2SO4 = 32y(mol)32y(mol)
Giả sử H2SO4 phản ứng hết => x+32y=0,532y=0,5=> x+y >0,5 (*)
Theo bài ra : 24x + 27y =7,8
<=>24x+24y = 7,8 - 3y
=> 24(x+y) < 7,8
=> x+y < 7,824=0,3257,824=0,325 , mâu thuẫn với (*) => H2SO4 dư <=> axit dư
b, nH2= 8,96/22,4 =0,4 (mol) . Theo (1) và (2) =>x+32y=0,432y=0,4
Vì axit dư nên kim loại hết
suy ra ta có hệ
⎧⎩⎨x+32y=0,424x+27y=7,8⇔{x=0,1y=0,2{x+32y=0,424x+27y=7,8⇔{x=0,1y=0,2
=> mMg = 2,4 (g)
=> mAl = 5,4 (g)
% mMg = 2,47,8.100%≈30,77%2,47,8.100%≈30,77%
%mAl = 69,23%
bài 3
Zn+H2SO4--->ZnSO4+H2
x______x_______x_____x
Fe+H2SO4--->FeSO4+H2
y____y_________y____y
Ta có: 65x+56y=37,2
Giả sự hỗn hợp chỉ chứa toàn Zn
65(x+y)>37,2
=>x+y>0,57(1)
Giả sự hỗn hợp chỉ chứa toàn Fe
56(x+y)<37,2
=>x+y<0,66(2)
Từ (1) và (2) =>0,57<x+y<0,66
Mà theo các pt: nH2SO4=x+y=0,5.2=1(mol)
===>Hỗn hợp tan hết,axit dư
b) Dùng lượng Zn và Fe gấp đôi
Ta có: 1,14<x+y<1,32
Mà H2SO4 vẫn giữu nguyên 1 mol
===>Hỗn hợp k tan hết
Cho 6,4g hỗn hợp A gồm Fe và Mg phản ứng với 100g dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ được 3,584 lít (đkc) và dung dịch B a, tính % theo khối lượng mỗi chất có trong A b, tính C% của từng muối trong dung dịch B c, đốt cháy 6,4g hỗn hợp A ở trên với hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không có khí dư). Hòa tan Y bằng 1 lượng vừa đủ 120ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được 56,69g kết tủa. Tính % theo thể tính của Cl2 trong hỗn hợp X
Cho 22 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe phản ứng với dung dịch chứa 0,6 mol HCl . Chứng minh hỗn hợp X tan hết.
Nguời ta tiến hành 2 thí nghiệm sau:
TN1: Cho 2,02 gam hỗn hợp Mg, Zn vào cốc đựng 200ml dung dịch HCl . Sau phản ứng đun nóng cho nước bay hơi hết thu được 4,86 gam chất rắn.
TN2: Cho 2,02 gam hỗn hợp trên vào cốc đựng 400ml dung dịch HCl trên. Sau khi cô cạn thu được 5,57 gam chất rắn.
Chứng minh trong TN1 axit hết, TN2 axit dư.
Tính thể tích khí bay ra ở TN1.
Tính số mol HCl tham gia phản ứng.
Tính số gam mõi kim loại
Cho 18.5 gam hỗn hợp X gồm Fe, Zn, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 4,48 lit khí (dktc). Nếu cũng cho lượng hỗn hợp X trên vào H2SO4 đặc nóng, eư thì thu được 7,84 lit khí SO2 (dktc)
a) Tính thành phần trăm theo khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp đầu
b) Dẫn lượng khí So2 thu được đi qua 200ml dd KOH 1M. Tính khối lượng và nồng độ mol các chất trong dd sau phản ứng
Bài 1. Cho 8,4 gam hỗn hợp Zn và Mg tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 2M
a. Chứng minh rằng sau phản ứng axit vẫn còn dư ?
b. Nếu thoát ra 4,48 lít khí ở đktc . Hãy tính số gam Mg và Al đã dùng ban đầu
Bài 2. Cho 7,8 gam hỗn hợp Mg và Al tác dụng với 0,5 mol dung dịch H2SO4
a. Chứng minh rằng sau phản ứng với Mg và Al , axit vẫn còn dư ?
b. Nếu phản ứng trên làm thoát ra 4,368 lít khí H2 (đktc) . Hãy tính % về khối lượng của Mg và Al đã dùng ban đầu ?
Bài 3. Hoà tan hỗn hợp gồm 37,2 gam Zn và Fe trong 1 mol dung dịch H2SO4
a. Chứng minh rằng hỗn hợp tan hết.
b. Nếu hoà tan hỗn hợp trên với lượng gấp đôi vào cùng lượng axit trên thì hỗn hợp có tan hết không.
Bài 4. Hoà tan hỗn hợp gồm Mg và Fe trong dung dịch đựng 7,3 gam HCl ta thu được 0,18 gam H2. Chứng minh sau phản ứng vẫn còn dư axit.
Bài 5. Nguời ta tiến hành 2 thí nghiệm sau:
- TN1: Cho 2,02 gam hỗn hợp Mg, Zn vào cốc đựng 200ml dung dịch HCl . Sau phản ứng đun nóng cho nước bay hơi hết thu được 4,86 gam chất rắn.
- TN2: Cho 2,02 gam hỗn hợp trên vào cốc đựng 400ml dung dịch HCl trên. Sau khi cô cạn thu được 5,57 gam chất rắn.
a. Chứng minh trong TN1 axit hết, TN2 axit dư.
b. Tính thể tích khí bay ra ở TN1.
c. Tính số mol HCl tham gia phản ứng.
d. Tính số gam mỗi kim loại.
Bài 6. Cho a gam Fe hoà tan trong dung dịch HCl (TN1) sau khi cô cạn dung dịch thu được 3,1 gam chất rắn. Nếu cho a gam Fe và b gam Mg ( TN2) vào dung dịch HCl cũng với lượng trên thì thu được 3,34 gam chất rắn . Biết thể tích H2 thoát ra ở cả 2 TN đều là 448 ml. Tính a,b biết rằng ở TN2 Mg hoạt động mạnh hơn Fe. Chỉ khi Mg phản ứng xong thì Fe mới phản ứng.
Bài 7. Cho 22 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe phản ứng với dung dịch chứa 0,6 mol HCl . Chứng minh hỗn hợp X tan hết.
Bài 8. Cho 3,87 gam hỗn hợp A gồm Mg và Al vào 0,25mol HCl và 0,125 mol H2SO4 ta thu được dung dịch B và 4,368 lit H2.
a. Chứng minh trong dung dịch vẫn còn dư axit.
b. Tính % các kim loại trong A.
Bài 9. Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào dung dịch H2SO4. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 2,24 lit khí. Chứng minh sau phản ứng kim loại vẫn còn dư.
Bài 10. Hoàn tan 13.2 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại có cùng hóa trị vào 0,6 mol HCL. Cô cạn dd sau phản ứng thu được 32.7 gam hỗn hợp muối khan.
a)Chứng minh hỗn hợp A không tan hết.
b) Tínhthể tích hiđro sinh ra (đktc).
Hỗn hợp A gồm các kim loại Mg, Al, Fe.
Lấy 14,7 gam hỗn hợp A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, sinh ra 3,36 lít khí (đktc). Mặt khác cũng lấy 14,7 gam hỗn hợp A cho tác dụng với dung dịch HCl dư, sinh ra 10,08 lít khí (đktc) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa tạo thành và nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m và tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.Cho hỗn hợp A tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, sau khi phản ứng kết thúc, lọc lấy chất rắn đem hòa tan hết chất rắn trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 26,88 lít khí NO (đktc). Tính khối lượng hỗn hợp A.1.1. Al + NaOH + H2O ==> NaAlO2 + 3/2H2
nH2(1)=3,36/22,4=0.15(mol)
=> nAl(1)= nH2(1):3/2= 0.15:3/2= 0.1(mol)
2.Mg + 2HCl ==> MgCl2 + H2
3.2Al + 6HCl ==> 2AlCl3 + 3H2
4.Fe + 2HCl ==> FeCl2 + H2
=> \(n_{H_2\left(2,3,4\right)}=\) 10.08/22.4= 0.45(mol)
=> nH2(3)=0.1*3/2=0.15(mol)
MgCl2 + 2NaOH ==> Mg(OH)2 + 2NaCl
AlCl3 + 3NaOH ==> Al(OH)3 + 3NaCl
FeCl2 + 2NaOH ==> Fe(OH)2 + 2NaCl
hoà tan hoàn toàn 3,28g hỗn hợp kim loại trong hỗn hợp kim loại gồm cu, fe vào dung dịch h2so4 đặc nóng dư thu được 1,568l khí so2 và hai muối sunfat tính khối lượng dung dịch của h2so4 98% đã dùng
n SO2 = 1,568/22,4 = 0,07(mol)
Trong bài toán kim loại tác dụng với H2SO4, ta luôn có :
n H2SO4 pư = 2n SO2 = 0,07.2 = 0,14(mol)
=> m dd H2SO4 = 0,14.98/98% = 14(gam)
Cho 23,6g hỗn hợp gồm Mg,Fe,Cu tác dụng vừa hết với 91,25g dung dịch HCL 20
% thu được dung dịch A và 12,8g chất ko tan . Tính khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu
CR ko tan là Cu
mCu= 12,8 (g)
\(\Rightarrow\) mMg + mFe = 23,6 - 12,8 = 10,8 (g)
Gọi nMg=x , nFe=y trong 10,8 g
\(\Rightarrow\) 24x + 56y = 10,8 (l)
Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2
x ----> 2x (mol)
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
y ----> 2y (mol)
nHCl = \(\frac{91,25.20\%}{36,5}\) = 0,5 (mol)
\(\Rightarrow\) 2x + 2y = 0,5 (ll)
Từ (l) và (ll) \(\Rightarrow\) \(\begin{cases}x=0,1\\y=0,15\end{cases}\)
mMg = 0,1 . 24 =2,4 (g)
mFe = 8,4 (g)