Cho 6,2 gam Na 2 O vào nước thu được 0,5 lít dung dịch bazo.
a) Tính nồng độ mol của dung dịch bazo thu được.
b) Tính thể tích khí CO 2 (đktc) cần dùng để phản ứng hoàn toàn lượng dung dịch
bazo trên
c) Tính khối lượng muối thu được
Để hòa tan hoàn toàn 10,8 gam nhôm cần dùng 150 ml dung dịch H2 SO4
a, Tính nồng độ mol/lit của dd H2SO4 đã dùng
b, Tính thể tích khí Hiđro thoát ra ở đktc
c, Tính nồng độ mol/lít của dung dịch thu được sau phản ứng(coi như thể tích là không đổi)
a) \(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
0,4-->0,6---------->0,2------->0,6
=> \(C_{M\left(dd.H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,6}{0,15}=4M\)
b) VH2 = 0,6.22,4 = 13,44 (l)
c) \(C_{M\left(Al_2\left(SO_4\right)_3\right)}=\dfrac{0,2}{0,15}=\dfrac{4}{3}M\)
\(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\\
pthh:2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,4 0,6 0,2 0,6
\(C_M_{H_2SO_4}=\dfrac{0,6}{0,15}=4M\\ V_{H_2}=0,622,4=13,44L\)
\(C_M=\dfrac{0,2}{0,15}=1,3M\)
hoà tan 10 gam CaCo³ vào 250 ml dung dịch HCl, phản ứng xảy ra hoàn toàn a/Tính thể tích khí Co² sinh ra ở đktc b/ Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng c/ Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra qua dung dịch Ca(OH)² dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa ? (Cho Na=23, Ca =40 , Cl= 35,5 , H=1 ,O=16,C=12)
a) $CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{10}{100} = 0,1(mol)$
$V_{CO_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
b) $n_{HCl} = 2n_{CaCO_3} = 0,2(mol)$
$C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,2}{0,25} = 0,8M$
c) $CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
$n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 0,1(mol)$
$m_{CaCO_3} = 0,1.100 = 10(gam)$
4:Cho 2,3 gam Na tác dụng với 197,8g nước . a) Tính thể tích khí Hidro sinh ra ở đktc ? b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng ? c) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch thu được .Cho khối lượng riêng của dung dịch D= 1,08g/lít ( Biết : Na= 23 , H=1 , O =16 ) 6:Cho 3,55g P2O5 vào 241,45g nước được dung dịch A . a) Dung dịch A thuộc hợp chất gì ? đọc tên . b) Tính nồng độ % và nồng độ M của dung dịch A . Biết sự hòa tan không làm thay đổi thể tích dung dịch . Giúp mik với
Hòa tan hoàn toàn 39 gam kim loại kall vào nước thu được 200ml dung dich. a. Tinh thể tích khi H, sinh ra (ở đktc). b. Tính nồng độ mol/lit của dung dịch thu được. c. Tính thể tích khí oxi (ở đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khi H2 thu được ở trên.Hòa tan hoàn toàn 39 gam kim loại kall vào nước thu được 200ml dung dich. a. Tinh thể tích khi H, sinh ra (ở đktc). b. Tính nồng độ mol/lit của dung dịch thu được. c. Tính thể tích khí oxi (ở đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khi H2 thu được ở trên.Hòa tan hoàn toàn 39 gam kim loại kall vào nước thu được 200ml dung dich. a. Tinh thể tích khi H, sinh ra (ở đktc). b. Tính nồng độ mol/lit của dung dịch thu được. c. Tính thể tích khí oxi (ở đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khi H2 thu được ở trên.
\(n_K=\dfrac{39}{39}=1\left(mol\right)\\ 2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{1}{2}=0,5\left(mol\right)\\ a,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\\ b,n_{KOH}=n_K=1\left(mol\right)\\ C_{MddKOH}=\dfrac{1}{0,2}=5\left(M\right)\\ c,2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\\ n_{O_2}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
cho 7,8 gam K vào nước dư thu được 0,5 lít dung dịch a)tính nồng độ mol của dung dịch thu được b)tính thể tích dung dịch hcl 15% (d=1,2g/ml) cần dùng để trung hòa hết lượng dung dịch trên
Cho m gam Natri tác dụng với lượng nước dư thu được 600ml dung dịch bazo và 2,24 lít khí hidro Viết phương trình và tính m Tính nồng độ mol của dung dịch bazo tao thành Giả sử toàn bộ lượng dung dịch bazo thu được ở trên cho phản ứng với dung dịch H2SO4 10%. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng cho phản ứng này
cho 7,8 gam K vào nước dư thu được 0,5 lít dung dịch
a)tính nồng độ mol của dung dịch thu được
b)tính thể tích dung dịch hcl 15% (d=1,2g/ml) cần dùng để trung hòa hết lượng dung dịch trên
\(n_K=\dfrac{7,8}{39}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2|\)
2 2 2 1
0,2 0,2
a) \(n_{KOH}=\dfrac{0,2.2}{2}=0,2\left(mol\right)\)
\(C_{M_{ddKOH}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(l\right)\)
b) Pt : \(HCl+KOH\rightarrow KCl+H_2O|\)
1 1 1 1
0,2 0,2
\(n_{HCl}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{7,3.100}{15}\simeq48,67\left(g\right)\)
\(V_{ddHCl}=\dfrac{48,67}{1,2}=40,56\left(ml\right)\)
Chúc bạn học tốt
Hòa tan hoàn toàn 8 gam SO3 vào nước thu được 200 ml dung dịch X.
a) Tính nồng độ mol của dung dịch X.
b) Cho 2,8 gam Fe vào 200 ml dung dịch X, khuấy kĩ để phản ứng xảy ra hoàntoàn. Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc.
a. \(n_{SO_3}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
\(C_M=\dfrac{0,1}{200}=0,0005\left(mol\text{/}l\right)\)
Cho 11,2 gam sắt vào bình chứa 400 ml dung dịch axit clohidric. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, hãy: a. Tính thể tích khí hidro thu được (đktc). b. Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohidric đã dùng. c. Nếu dùng toàn bộ lượng chất khí hidro vừa sinh ra ở phản ứng trên cho qua bình đựng 64 g CuO nung nóng thu được m gam chất rắn. Tính % khối lượng các chất trong m?