Hai nguyên tử A kết hợp với 3 nguyên tử O tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử oxit, A chiếm 70% về khối lượng còn lại là oxi. Xác định nguyên tố kim loại A, hóa trị của nó & CTHH của hợp chất? Tính PTK của hợp chất?
. Một nguyên tử X kết hợp với 2 nguyên tử O tạo thành hợp chất oxit. Trong phân tử oxit đó oxi chiếm 50% về khối lượng. Xác định tên của nguyên tố X và công thức hóa học của hợp chất?
Gọi công thức tổng quát là $XH_4$
\(\%H=25\%\\ \Rightarrow \dfrac{4}{X+4}.100\%=25\%\\ \Rightarrow X=12\\ Tên:\ Cacbon\\ CTHH:\ CH_4\)
Hai nguyên tử M kết hợp với 1 nguyên tử oxi tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử, nguyên tố oxi chiếm 25,8% về khối lượng. Tìm nguyên tố M
Gọi CTHH của hợp chất là $M_2O$
Ta có :
$\%O = \dfrac{16}{2M + 16}.100\% = 25,8\%$
$\Rightarrow M = 23(Natri)$
Câu 7. Hai nguyên tử M kết hợp với một nguyên tử O tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử, nguyên tử oxi chiếm 25,8% về khối lượng. Công thức của oxit là: *
1 point
Tùy chọn 4
Tùy chọn 1
Tùy chọn 3
Tùy chọn 2
Câu 4. Chọn cặp nguyên tử có cùng tên gọi hóa học: *
1 point
Chỉ có cặp X, Y
Cặp X, Y và cặp Z, T
Chỉ có cặp Y, Z
Chỉ có cặp Z, T
Câu 3. Khối lượng tính bằng g của nguyên tử canxi là bao nhiêu? *
1 point
64,4 x 10^-24 g
6,64 x 10^-24 g
6,642 x 10^-23 g
7,6 x 10^-24 g
Câu 8. N trong hợp chất nào sau đây có hóa trị 4? *
1 point
Tùy chọn 2
Tùy chọn 4
Tùy chọn 3
Tùy chọn 1
Câu 1. Mệnh đề nào sau đây KHÔNG đúng: *
1 point
Số khối của nguyên tử bằng số êlêctron cộng với số nơtron
Khối lượng của hạt nhân lớn hơn khối lượng của nguyên tử
Chỉ có hạt nhân nguyên tử ôxi mới có 8 prôton
Prôton và nơtron có cùng khối lượng
Câu 10. Kim loại M tạo ra oxit M2O3 có phân tử khối của oxit là 160. Nguyên tử khối của M là: *
1 point
27
56
64
24
Câu 9. Cho hợp chất của X là XO và Y là Na2Y. Công thức hợp chất tạo bởi X và Y là: *
1 point
Tùy chọn 4
Tùy chọn 2
Tùy chọn 3
Tùy chọn 1
Câu 2. Một hợp chất mà phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử ôxi và có phân tử khối là 62 đvC. X là nguyên tố nào sau đây? *
1 point
Na
Ca
Mg
K
Câu 6. Nguyên tố X có nguyên tử khối (NTK) bằng 3,5 lần NTK của oxi, nguyên tử Y nhẹ bằng 1/4 nguyên tử X. Vậy X, Y lần lượt là 2 nguyên tố nào cho dưới đây? *
1 point
Fe và N
Na và Cu
K và N
Ca và N
Câu 5. Nguyên tử nào trong các nguyên tử sau đây có 20 proton, 20 electron, 18 nơtron? *
1 point
Tùy chọn 2
Tùy chọn 4
Tùy chọn 3
Tùy chọn 1
Hai nguyên tử X kết hợp với một nguyên tử oxi tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử, nguyên tố oxi chiếm 25,8% khối lượng. Hỏi nguyên tố X là nguyên tố nào?
Gọi CTHH là X2O ta có:
%O= 16/2X+16.100%=25,8%
suy ra: 16/2X+16=0,258
Từ đó giải ra ta có X~ 23.
Vậy X là Na
- Gọi CTHH là X20
%0= 100% - 25,8% = 74,2 %
- Tỉ lệ :
74,2 / 2X = 25,8 / 16
<=> X = 74,2 * 16 / 25,8*2
<=> X = 23
Nguyên tố cần tìm là Natri ( Na)
vậy CTHH là Na20
Hai nguyên tử A kết hợp với 3 nguyên tử Oxi tạo thành phân tử Oxit . Trong phân tử Oxit chiếm 47, 05% về khối lượng. tính A?
CTHH: A2O3
Theo đề bài ra ta có: \(\frac{48}{2MA+48}=47,05\%\)
=> MA = 27 ( Nhôm )
Hợp chất A tạo bởi hidro và nhóm nguyên tử (XOy) hóa trị III. Biết rằng phân tử A nặng bằng phân tử khối của H2SO4 và nguyên tố oxi chiếm 65,31% về khối lượng của A. Khi nguyên tố X có hóa trị III thì tạo với oxi một oxit M. Thành phần phần trăm khối lượng của oxi trong oxit M là
Giả sử A có n nguyên tử oxi
$\%O = \dfrac{16n}{98}.100\% = 65,31\%$
$\Rightarrow n = 4$
Gọi CTHH của A là $H_3XO_4$
Ta có: $M_A = 3 + X + 16.4 = 98 \Rightarrow X = 31(P)$
Oxit M là $P_2O_3$
$\%O = \dfrac{16.3}{31.2 + 16.3}.100\% = 43,64\%$
Câu 10. Hai nguyên tử X kết hợp với 3 nguyên tử Oxi tạo ra phân tử chất A. Trong phân tử, X chiếm 70% khối lượng. Kí hiệu hóa học của nguyên tố X là A. Al. B. Fe. C. Cr. D. P.
1) Oxit kim loại ở mức hóa trị thấp chứa 22,56% O, còn oxit của kim loại đó ở mức hóa trị cao chứa 50,48% O. Xác định kim loại đó.
2)hợp chất A có công thức hóa học RX2 trong đó R chiếm 63,22% về khối lượng trong hạt nhân của nguyên tử R có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 5 hạt trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện.Tổng số hạt p trong phân tử RX2 là 41 hạt. tìm CTHH của hợp chất A
3) một hợp chất hữu cơ có thành phần khối lượng các nguyên tố như sau 85,7% C;14,3% H biết phân tử hợp chất nặng gấp 28 lần phân tử hidro.tìm CTHH của hợp chất đó
3. Khối lượng mol của hợp chất đó là :
2.28 = 56 (g/mol)
mC = \(\frac{56.85,7}{100}\approx48\left(g\right)\)
mH = 56 - 48 = 8 (g)
nC = \(\frac{48}{12}=4\left(mol\right)\)
nH = \(\frac{8}{1}=8\left(mol\right)\)
Vậy công thức hóa học là C4H8.
Hai nguyên tử R kết hợp với 1 nguyên tử oxi tạo ra phân tử X. Trong phân tử X, nguyên tố oxi chiếm 25,8% về khối lượng. Xác định CTHH X và vẽ CTCT của hợp chất
X có dạng R2O.
Có: Nguyên tử oxi chiếm 25,8% khối lượng.
\(\Rightarrow\dfrac{16}{2M_R+16}=0,258\Rightarrow M_R=23\left(g/mol\right)\)
→ X là Na.
CTHH: Na2O
CTCT: Na - O - Na.