CTHH: A2O3
Theo đề bài ra ta có: \(\frac{48}{2MA+48}=47,05\%\)
=> MA = 27 ( Nhôm )
CTHH: A2O3
Theo đề bài ra ta có: \(\frac{48}{2MA+48}=47,05\%\)
=> MA = 27 ( Nhôm )
Đề 15:
1) Nguyên tử Y nặng gấp hai lần nguyên tử Canxi. Tính nguyên tử khối của Y và cho biết Y thuộc nguyên tố nào ? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
2) Thế nào là đơn chất ? Cố những loại đơn chất nào ? Cho VD. Nêu đặc điểm cấu tạo của đơn chất ?
3) Thế nào là khối lượng mol ? Tính khối lượng mol của:
a) Khí metan biết phan tử gồm 2C và 4H.
b) khí sunfua biết phân tử gồm 2H và 1S.
4) Đốt cháy m gam kim loại ngôm trong không khí cần tiêu tốn 9,6g oxi người ta thu được 20,4g nhôm oxit
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tìm khối lượng
Đề 16:
1) Hòa tan hoàn toàn 5,6g sắ ( Fe) vào dung dịch Axit clohidric ( HCl ) thu được sắt ( II ) clorua ( FeCl2 ) và khí Hidro ( H2)
a) Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành sau phản ứng ?
b) Tính thể tích khí Hidro ( ở đktc ) tạo thành sau phản ứng ?
2) Để đốt cháy 16g chất X cần dùng 44,8 lít oxi ( ở đktc ) Thu được khí Co2 vào hơi nước theo tỉ lệ số mol 1:2. Tính khối lượng khí CO2 và hơi nước tạo thành ?
3) Thế nào là nguyên tử khối ? Tính khối lượng bằng nguyên tử cacbon của 5C, 11Na, 8Mg
4)Nguyên tử X nặng gấp 1,25 lần nguyên tử oxi. Tính nguyên tử khối của X và cho biết X thuộc nguyên tố nào? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
5) Hãy so sánh xem nguyên tử oxi nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với :
a) Nguyên tử đồng
b) Nguyên tử C
6) Cho 5,6g sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohidric ( HCl). Sau phản ứng thu được 12,7g sắt (II) clorua ( FeCl2) và 0,2g khí hidro ( đktc)
a) Lập PTHH của phản ứng trên.
b) Viết phương trình khối lượng của Phản ứng đã xảy ra
c) Tính khối lượng của axit sunfuric đã phản ứng theo 2 cách
Đề 17:
1) Biết nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 2,5 phân tử khối của phân tử oxi, X là nguyên tố nào?
2) Thêm 5 đvC cho khối lượng nguyên tử của nguyên tố X để nguyên tử khối của nó bằng hai lần nguyên tử khối của oxi. X là nguyên tố nào ?
3) Khi phân hủy hoàn toàn 2,45g Kaluclorat ( KClO3) thu được 9,6g khí oxi và Kaliclorua ( KCl)
a) Viết phương trình phản ứng
b) Khối lượng của kaluclorua thu được là bao nhiêu ?
4) Cho CTHH: MgCl2, H2O, Ba2O, KOH, CO3. Hãy chỉ ra công thức hóa học viết sau và sửa lại cho đúng.
5) Hãy cho biết 48g khí oxi có:
a) Bao nhiêu mol khí oxi?
b) Thể tích là bao nhiêu lít ( đktc) ?
c) có bao nhiêu phân tử hidro?
7) Cho sơ đồ phản ứng sai:
Fe2O3 + H2 → Fe + H2O
a) lập Phương trình hóa học trên.
b) cho 16g Fe2O3 tham gia phản ứng. Tính thể tích khi H2 ( đktc) cần dung cho phản ứng trên và khối lượng Sắt tạo thành sau phản ứng.
1:Phân tử hợp chất oxi và R . R chiếm 72,414% về khối lượng.Xđ R và công thức oxit 2:_____________________.Oxi chiếm 30% khối lượng. Xđ công thức hợp chất
đốt cháy hoàn toàn 23g C2H6O
a) Tính khối lượng và thể tích O2 cần dùng ở đktc
b) Tính khối lượng và thể tích CO2 tạo thành ở đk thường
c) Tính khối lượng H2O và số phân tử H2O , tính số nguyên tử có trong lượng nước
NẾU CÁC BẠN KHÔNG CÓ THỜI GIAN GIẢI HẾT, THÌ GIẢI GIÚP MÌNH CÂU ' tính số nguyên tử có trong lượng nước ' XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!
Câu 1:Tính khối lượng mol nguyên tử của kim loại M biết 0,5 mol của M có khối lượng 11,5g?
Câu 2:Sắt tạo được 3 oxit :FeO,Fe2O3,Fe3O4.Nếu hàm lượng của sắt là 70% thì đó là oxit nào?
1.Khi nung nóng quặng đồng, chất này bị phân hủy thành CuO, hơi nước và kgis CO2 . Nếu thu được 6g CuO; 0,9g H2O và 2,22g CO2 thì khối lượng quặng đem nung là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng là 90%.
2. Một chất A có tỉ khối với khí NH3 là 2,7. Chất A chứa 69,6% Oxi và 30,4% Nitơ. Tính số mol của nguyên tử nitơ và số mol nguyên tử oxi có trong 0,5 mol phân tử chất A.
Các bạn giúp mình nhak . Làm đc bao nhiu thì làm.
hãy lập phương trình hóa học. A) tính khối lượng P2O5 tạo thành khí đốt 3.10 mũ 25 nguyên tử P . B) tính khối lượng P2O5 tạp thành khí đốt 15,5 g P. C) tính khối lượng khí oxi đã tham gia phản ứng để tạo ra 28,4 g P2o5 Giúp mình vs
1 hợp chất của nguyên tố M với O2,trong đó nguyên tố O2 chiếm 27,59% về klg.Xác định công thức phân tử của hợp chất.