tính nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hòa tan 7,8 gam kali kim loại vào 36,2 gam nước ?
Hòa tan hoàn toàn 3,9 gam Kali vào 36,2 gam nước thu được V (lít) , khí H2(ở đktc) và dung dịch A. a tính V. b tính nồng độ phần trăm của dung dịch A
a)
$2K + 2H_2O \to 2KOH + H_2$
b)
n K = 3,9/39 = 0,1(mol)
Theo PTHH :
n H2 = 1/2 n K = 0,05(mol)
=> V H2 = 0,05.22,4 = 1,12(lít)
c)
m dd sau pư = m K + m nước - m H2 = 3,9 + 36,2 - 0,05.2 = 40(gam)
C% KOH = 0,1.56/40 .100% =14%
Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hoà tan 39 gam kali kim loại vào 362 gam nước là kết quả nào sau đây?
A. 15,47%. B. 13,97%. C. 14%. D. 14,04%.
nK = \(\dfrac{1}{2}\).nK = 0,5 mol; nKOH = nK = 1 mol;
mdung dịch = mK + mH2O – mH2
=39 + 362 – 0,5.2
= 400 (gam)
\(1,\dfrac{56}{400}\).100%= 14%.
Chọn C
mdung dịch = mK + mH2O – mH2
=39 + 362 – 0,5.2
= 400 (gam)
1.56400.100%1.56400.100% = 14%.
B
Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hòa tan 9,2 gam natri kim loại vào 50 gam nước là A. 32.00 B. 27.40%. C. 27.03% D. 27.21 %.
\(n_{Na}=\dfrac{9,2}{23}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
_____0,4----------------->0,4----->0,2
=> mNaOH = 0,4.40 = 16(g)
mdd = 9,2 + 50 - 0,2.2 = 58,8(g)
=> \(C\%=\dfrac{16}{58,8}.100\%=27,21\%\)
=> D
Cho 39 gam kim loại Kali vào 362 gam nước thu được dung dịch X. Nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch X là
A. 10,00%.
B. 14,00%.
C. 9,75%.
D. 13,96%
Đáp án B
m C t = m K O H = 1.56 = 56 gam.
m d d = m K L + m n ư ớ c - m k h í = 39 + 362 – 0,5.1 = 400 gam.
Cho 39 gam kim loại Kali vào 362 gam nước thu được dung dịch X. Nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch X là
A. 10,00%.
B. 14,00%.
C. 9,75%.
D. 13,96%.
Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hòa tan 39 g kali kim loại vào 362 g nước là kết quả nào sau đây?
A. 15,47%.
B. 13,87%.
C. 14%.
D. 14,04%.
Đáp án C.
K + H2O → KOH + H2
Số mol K: nK = = 1(mol)
Số mol KOH: nKOH = nK = 1(mol)
Khối lượng KOH là mKOH = 56.1 = 56 (g)
Số mol H2: nH2 = nK= 0,5(mol)
Khối lượng dung dịch là mdd = 39 + 362 – 0,5.2 = 400 (g)
Nồng độ C%KOH = = 14%
a) Hòa tan 7,5 gam kali hidroxit(KOH) vào 42,5 gam nước(H2O).Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch b)Trong 16ml dung dịch có hòa tan1,26 gam axit nitric(HNO3).Hãy tính nồng độ mol của dung dịch.
a)
\(C\%_{dd.KOH}=\dfrac{7,5}{7,5+42,5}.100\%=15\%\)
b) \(n_{HNO_3}=\dfrac{1,26}{63}=0,02\left(mol\right)\Rightarrow C_{M\left(dd.HNO_3\right)}=\dfrac{0,02}{0,016}=1,25M\)
a) Hòa tan 20 gam KCl vào 60 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch?
b) Hòa tan 40 gam đường vào 150 ml nước (DH2O = 1 g/ml). Tính nồng độ phần trăm của
dung dịch?
c) Hòa tan 60 gam NaOH vào 240 gam nước thu được dung dịch NaOH . Tính nồng độ
phần trăm dung dịch NaOH ?
d) Hòa tan 30 gam NaNO3 vào 90 gam nước thu được dung dịch A. Tính nồng độ phần
trăm của dung dịch?
e) Tính khối lượng NaCl có trong 150 gam dung dịch NaCl 60% ?
f) Hòa tan 25 gam muối vào nước thu được dung dịch A có C% = 10%. Hãy tính khối
lượng của dung dịch A thu được ?
g) Cần cho thêm bao nhiêu gam NaOH vào 120 gam dung dịch NaOH 20% để thu được
dung dịch có nồng độ 25%?
a, \(C\%_{KCl}=\dfrac{20}{20+60}.100\%=25\%\)
b, \(C\%=\dfrac{40}{40+150}.100\%\approx21,05\%\)
c, \(C\%_{NaOH}=\dfrac{60}{60+240}.100\%=20\%\)
d, \(C\%_{NaNO_3}=\dfrac{30}{30+90}.100\%=25\%\)
e, \(m_{NaCl}=150.60\%=90\left(g\right)\)
f, \(m_{ddA}=\dfrac{25}{10\%}=250\left(g\right)\)
g, \(n_{NaOH}=120.20\%=24\left(g\right)\)
Gọi: nNaOH (thêm vào) = a (g)
\(\Rightarrow\dfrac{a+24}{a+120}.100\%=25\%\Rightarrow a=8\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg trong 192,2 gam dung dịch HCl
dư, thu được dung dịch Y và giải phóng 8,96 lít khí H2 (đktc). Tính:
a. Thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại tỏng hỗn hợp đầu?
b. Nồng độ phần trăm của dung dịch axit HCl đã dùng?
c. Nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được?
giúp e với huhuhuhu
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4(mol)\\ n_{Al}=x(mol);n_{Mg}=y(mol)\\ \Rightarrow 27x+24y=7,8(1)\\ a,2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\ Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\\ \Rightarrow 1,5x+y=0,4(2)\\ (1)(2)\Rightarrow x=0,2(mol);y=0,1(mol)\\ \Rightarrow \%_{Al}=\dfrac{0,2.27}{7,8}.100\%=69,23\%\\ \Rightarrow \%_{Mg}=100\%-69,23\%=30,77\%\)
\(b,\Sigma n_{HCl}=3x+2y=0,8(mol)\\ \Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{0,8.36,5}{192,2}.100\%=15,19\%\\ c,n_{AlCl_3}=0,2(mol);n_{MgCl_2}=0,1(mol)\\ \Rightarrow C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0,2.133,5}{0,2.27+192,2-0,3.2}.100\%=13,55\%\\ C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,1.95}{0,1.24+192,2-0,1.2}.100\%=4,89\%\)