Đốt cháy 27 gam nhôm trong một bình kín A có dung tích 6,72 lit chứa đầy khí oxi (đktc). Sau phản ứng thì thu được hỗn hợp chất rắn X.
Hỗn hợp X gồm những chất nào ? tìm khối lượng mỗi chất trong X?
Câu 4 : Một bình kín có dung tích 16,8 lit ( đktc) chứa đầy khí oxi. Đốt cháy hết 3 gam
cacbon trong bình đó, sau đó cho thêm 18,6 gam phot pho vào bình rồi đốt tiếp, sau khi
phản ứng xong thu được chất rắn X và khí Y
a) Xác đinh thành phần khối lượng chất rắn X ?
b) Xác định thể tích khí Y ( đktc) ?
c) Xác định khối lượng Kaliclorat cần phân hủy để thu được lượng oxi nói trên , biết
trong quá trình thu khí có hao hụt 20 % ?
ai nhanh mình tick kết bạn nhé
nC=\(\frac{3}{12}\)=0.4
C+02 -->CO2
0.4-->0.4----->0.4 mol
\(n_{oxidư}\)=\(\frac{16.8}{22.4}\)-0.4=0.35
\(n_p=\)\(\frac{16.8}{31}\)=0.54
4P+502 -->2 P2O5
0.28<--0.35 mol
\(n_{pdư}=\)0.54-0.28=0.26
\(m_{pdu}\)=0.26*31=8.06
Hình như đề bài sai bạn ơi
đốt cháy hết cacbon dư oxi
đốt cháy dư photpho thì pu hết oxi
sao mà dư được chất răn x và khí y được
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong khí Oxi dư ở nhiệt độ cao thấy thể tích oxi phản ứng là 6,72 lít(đktc). Sau phản ứng thu được 16g đồng Oxi.
a)Tính khối lượng từng chất trong X.
b) Tính phần trăm khối lượng từng chất trong x
Gọi x, y lần lượt là số mol của Cu và Fe.
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
a. PTHH: 2Cu + O2 ---to---> 2CuO (1)
3Fe + 2O2 ---to---> Fe3O4 (2)
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT(1): \(n_{Cu}=n_{CuO}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT(1): \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}.n_{Cu}=\dfrac{1}{2}x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{O_2}=\dfrac{2}{3}.n_{Fe}=\dfrac{2}{3}y\left(mol\right)\)
=> \(\dfrac{1}{2}x+\dfrac{2}{3}y=0,3\)
Mà nCu = 0,2(mol)
Thay vào, ta được: \(\dfrac{1}{2}.0,2+\dfrac{2}{3}y=0,3\)
=> y = 0,3(mol)
=> \(m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
b. \(\%_{Cu}=\dfrac{12,8}{12,8+16,8}.100\%=43,24\%\)
\(\%_{Fe}=100\%-43,24\%=56,76\%\)
Lấy m gam hỗn hợp rắn gồm Mg, Zn, FeCO3, FeS2 (trong đó nguyên tố oxi chiếm 16,71% khối lượng hỗn hợp) nung trong bình chứa 0,16 mol O2, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X không chứa nguyên tố lưu huỳnh và hỗn hợp khí Y (có tỉ khối so với H2 là 27). Cho X vào dung dịch chứa 0,72 mol HCl và 0,03 mol NaNO3, sau phản ứng hoàn toàn thấy dung dịch thu được chỉ chứa muối clorua và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp hai khí thoát ra có khối lượng là 0,66 gam (trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 23.
B. 22.
C. 24.
D. 25.
Lấy m gam hỗn hợp rắn gồm Mg, Zn, FeCO3, FeS2 (trong đó nguyên tố oxi chiếm 16,71% khối lượng hỗn hợp) nung trong bình chứa 0,16 mol O2, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X không chứa nguyên tố lưu huỳnh và hỗn hợp khí Y (có tỉ khối so với H2 là 27). Cho X vào dung dịch chứa 0,72 mol HCl và 0,03 mol NaNO3, sau phản ứng hoàn toàn thấy dung dịch thu được chỉ chứa muối clorua và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp hai khí thoát ra có khối lượng là 0,66 gam (trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 23.
B. 22
C. 24.
D. 25
Chọn A.
Khi nung hỗn hợp trên với O2 thu được hai khí CO2 và SO2 có số mol bằng nhau (vì M = 54)
Quy đổi chất rắn X thành M (kim loại) và O
Khi cho X tác dụng với HCl và NaNO3 thu được dung dịch Na+ (0,03 mol), Mn+, NH4+, Cl- (0,72 mol) và hỗn hợp hai khí gồm H2: 0,03 mol và NO: 0,02 mol
1. Trong bình đốt khí người ta dung tia lửa điện để đốt một hỗn hợp gồm60 cm3 gồm khí hiđro và khí oxi.
a) Sau phản ứng còn thừa khí nào không? Thừa bao nhiêu cm3?
b) Tính thể tích và khối lượng hơi nước thu được? (Biết các thể tích khí và hơi đo ở đktc).
2. Để hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp A gồm oxit của Đồng (II) và Sắt (III) cần vừa đủ 25,55 gam dung dịch HCl 20%.
a) Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp A.
b) Nếu đem hỗn hợp A nung nóng trong ống sứ rồi dẫn khí CO đi qua, trong điều kiện thí nghiệm thấy cứ 4 phân tử chất rắn mỗi loại tham gia phản ứng thì có 1 phân tử không tham gia phản ứng. Xác định thành phần và khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng trong ống sứ?
1. Đốt cháy 12,15 gam Al trong bình chứa 6,72 lít khí O2 (ở đktc).a) Chất nào dư sau phản ứng? Có khối lượng bằng bao nhiêu?b) Chất nào được tạo thành? Có khối lượng bằng bao nhiêu?Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn2. Hỗn hợp khí gồm H2 và O2 có thể tích 4,48 lít (có tỉ lệ thể tích là 1:1).a) Tính thể tích mỗi khí hỗn hợp.b) Đốt cháy hỗn hợp khí trên chính bằng lượng khí oxi trong bình. Làm lạnhhỗn hợp sau phản ứng thu được khí A. Tính thể tích khí A. Biết phản ứng xảy rahoàn toàn và thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.Xem nội dung đầy đủ tại: https://www.123doc.net/document/1395347-de-thi-hoc-sinh-gioi-hoa-lop-8.htm
nung 17,8g hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong bình kín chứa đầy oxi dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rằn duy nhất là Fe2O3 và 5,6 lít SO2 (đktc)
a. tính khối lượng mỗi chất trong X
b. tính thể tích khí oxi (đktc) tối thiểu cần dùng để phản ứng hết với 17,8g hỗn hợp X
a, PT: \(4FeS+7O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+4SO_2\)
\(4FeS_2+11O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+8SO_2\)
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{FeS}=x\left(mol\right)\\n_{FeS_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 88x + 120y = 17,8 (1)
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{SO_2}=n_{FeS}+2n_{FeS_2}=x+2y\left(mol\right)\)
⇒ x + 2y = 0,25 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,075\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{FeS}=0,1.88=8,8\left(g\right)\\m_{FeS_2}=0,075.120=9\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b, Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{7}{4}n_{FeS}+\dfrac{11}{4}n_{O_2}=0,38125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,38125.22,4=8,54\left(l\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
a) Gọi nFeS = a (mol)
\(n_{FeS_2}=b\left(mol\right)\) với a; b > 0
\(n_{SO_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}m_{hh}=17,8=m_{FeS}+m_{FeS_2}=88a+120b\\n_{S\left(SO_2\right)}=0,25=n_{FeS}+2n_{FeS_2}\left(bt\left[S\right]\right)=a+2b\end{matrix}\right.\)
=> a = 0,1(mol); b = 0,075(mol)
mFeS= n.M= 0,1 . 88 = 8,8(g)
=> \(m_{FeS_2}=m_{hh}-m_{FeS}=17,8-8,8=9\left(g\right)\)
b) PT:
\(4FeS+7O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+4SO_2\uparrow\\ 4FeS_2+11O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+8SO_2\uparrow\)
\(Theo2pt\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{7n_{FeS}+11n_{FeS_2}}{4}=0,38125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=n\cdot22,4=0,38125\cdot22,4=8,54\left(l\right)\)
Một hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3 có khối lượng m gam đem nung nóng thu được chất rắn x và khí O2 trọng lượng khí oxi sinh ra với không khí theo tỉ lệ thể tích là 2/3 trong bình kín thu được hỗn hợp Y. Cho vào bình 1,128 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu được hỗn hợp khí Z( có mặt một khí duy trì sự cháy) trong đó khí CO2 chiếm 27,5% về khối lượng. Tính khối lượng m ban đầu, biết trong chất rắn X có 43,5g MnO2 chiếm 46,4% về khối lượng
Z gồm CO2 và O2 dư
$C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2$
$n_{CO_2} =n_{O_2\ pư} = n_C = \dfrac{1,128}{12} = 0,094(mol)$
Gọi $n_{O_2} = 2a \to n_{không\ khí} = 3a(mol)$
Trong Y :
$n_{O_2} = 2a + 3a.20\% = 2,6a(mol)$
$n_{N_2} = 3a.80\% = 2,4a(mol)$
Trong Z :
$n_{CO_2} = 0,094(mol)$
$n_{N_2} = 2,4a(mol)$
$n_{O_2\ dư} = n_{O_2} - n_{O_2\ pư} = 2,6a - 0,094(mol)$
m CO2 =0,094.44 = 4,136(gam)
=> m Z = 4,136 : 27,5% = 15,04(gam)
SUy ra :
4,136 + 2,4a.28 + (2,6a - 0,094).32 = 15,04
=> a = 0,0925
=> n O2 = 0,0925.2 = 0,185(mol)
m X = 43,5 : 46,4% = 93,75(gam)
Bảo toàn khối lượng : m = 93,75 + 0,185.32 = 99,67(gam)
Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3 có khối lượng 21,67 gam. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch NaOH dư thu được 2,016 lít H2 (đktc) và 12,4 gam chất rắn không tan. Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là:
A. 60%
B. 71,43%
C. 80%
D. 75%
Đáp án D
2 Al + Fe 2 O 3 → t o Al 2 O 3 + 2 Fe
Hỗn hợp sau phản ứng gồm A12O3, Fe, Al và Fe2O3.
Khi cho hỗn hợp vào dung dịch NaOH dư thì chỉ có Al và A12O3 tan, chất rắn còn lại gồm Fe và Fe2O3