cho 14,4 g hỗn hợp X gồm Cu và CuO tác dụng vừa đủ với 500ml dd HCl 0,4 M . tính khối lượng Cu trong hỗn hợp ban đầu.
cho 23,6g hỗn hợp gồm NAOH và CU(OH)2 tác dụng vừa đủ với dd HCL thu được 32,85g các muối clorua. tính khối lượng mỗi hidroxit trong hỗn hợp
Gọi nNaOH = a (mol); nCu(OH)2 = b (mol)
=> 40a + 98b = 23,6 (1)
PTHH:
NaOH + HCl -> NaCl + H2O
a ---> a ---> a
Cu(OH)2 + 2HCl -> CuCl2 + 2H2O
b ---> 2b ---> b
=> 58,5a + 135b = 32,85 (2)
Từ (1)(2) => a = 0,1 (mol); b = 0,2 (mol)
mNaOH = 0,1 . 40 = 4 (g)
mCu(OH)2 = 23,6 - 4 = 19,6 (g)
Gọi a (mol) và b (mol) lần lượt là số mol của NaOH và Cu(OH)2 trong hỗn hợp ban đầu.
Ta có: 40a+98b=23,6 (1).
Lại có: 58,5a+135b=32,85 (2) (muối clorua gồm NaCl và CuCl2).
Giải hệ phương trình gồm (1) và (2), ta suy ra a=0,1 (mol) và b=0,2 (mol).
Khối lượng mỗi hidroxit trong hỗn hợp ban đầu là:
mNaOH=0,1.40=4 (g).
m\(Cu\left(OH\right)_2\)=0,2.98=19,6 (g).
cho 12g hỗn hợp fe và cu tác dụng với hcl vừa thu đc dd X và 2,24l khí h2 a) viết pthh xảy ra b) tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu c) cho 100ml dd naoh 1M vào dd X , tính khối lượng kết tủa sau pứ
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
a)\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,1 0,1
\(m_{Fe}=0,1\cdot56=5,6\left(g\right)\)
b)\(\Rightarrow\%m_{Fe}=\dfrac{5,6}{12}\cdot100\%=46,67\%\) \(\Rightarrow\%m_{Cu}=100\%-46,67\%=53,33\%\)
c)\(n_{NaOH}=0,1\cdot1=0,1mol\)
\(2NaOH+FeCl_2\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
0,1 0,1 0,1
\(m_{Fe\left(OH\right)_2}=0,1\cdot90=9\left(g\right)\)
Cho 15,2 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe và Cu tác dụng vừa đủ với 21,3 gam clo. Phần trăm khối lượng Fe và Cu trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 36,84% và 63,16%.
B. 42,1% và 57,9%.
C. 46,5% và 43,5%.
D. 36,67% và 63,33%.
Đáp án A
Theo bài ra ta có:
56nFe + 64nCu =15,2
(Khối lượng ban đầu)
Lại có 3nFe + 2nCu = 0,3.2
(Bảo toàn e)
nFe = 0,1; nCu = 0,15
%mFe = 36,84%; %mCu = 63,16%.
gvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvft
Để 14.8g hỗn hợp gồm Fe và Cu trong khí Oxi sau 1 thời gian thu được19.2g hỗn hợp X gồm CuO ,Fe2O3,FeO,Fe3O4 hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với m g HCl a) Viết PTHH b) Tính V O2(ĐKTC) đã phản ứng c) Tính m
\(a) 4Fe + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3\\ 2Fe + O_2 \xrightarrow{t^o}2FeO\\ 3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4\\ 2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO\)
b)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{kim\ loại} + m_{O_2} = m_{oxit}\\ \Rightarrow n_{O_2} = \dfrac{19,2-14,8}{32} = 0,1375(mol)\\ V_{O_2} = 0,1375.22,4 =3,08(lít)\)
c)
\(n_{O(oxit)} = 2n_{O_2} = 0,1375.2 = 0,275(mol)\\ 2H^+ + O^{2-} \to H_2O\\ n_{HCl} = n_{H^+} = 2n_O = 0,275.2 = 0,55(mol)\\ m = 0,55.36,5 = 20,075(gam)\)
Cho 12,1g hỗn hợp gồm Fe và Zn tác dụng vừa đủ với 500ml HCL x(M) thu được 4,48 l khí (đktc)
a) %m mỗi khối lượng trong hợp chất ban đầu
b) tính khối lượng muối thu được
c) xác định x
a, Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=x\left(mol\right)\\n_{Zn}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 56x + 65y = 12,1 (1)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Các quá trình:
\(Fe^0\rightarrow Fe^{+2}+2e\)
x___________ 2x (mol)
\(Zn^0\rightarrow Zn^{+2}+2e\)
y____________ 2y (mol)
\(2H^++2e\rightarrow H_2^0\)
______0,4___0,2 (mol)
Theo ĐLBT mol e, có: 2x + 2y = 0,4 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{12,1}.100\%\approx46,3\%\\\%m_{Zn}\approx53,7\%\end{matrix}\right.\)
b, BTNT Fe và Zn, có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ m muối = mFeCl2 + mZnCl2 = 0,1.127 + 0,1.136 = 26,3 (g)
c, BTNT H, có: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x=C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8\left(M\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Cho 10g hỗn hợp gồm MgO và CuO tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 2M. Tính khối lượng mỗi oxit trong dung dịch ban đầu
Đặt: nMgO=x(mol) ; nCuO=y(mol) (x,y>0)
nHCl=0,2.2=0,4(mol)
PTHH: MgO +2 HCl -> MgCl2 + H2
x________2x__________x___x(mol)
CuO +2 HCl -> CuCl2 + H2
y___2y______y_____y(mol)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}40x+80y=10\\2x+2y=0,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
=> mMgO= 0,15.40=6(g); mCuO= 0,05.80=4(g)
Cho hỗn hợp Z gồm Zn và Fe có khối lượng 18,6g . Hoà tan hỗn hợp này trong 500ml dd \(H_2SO_4\) 1M
a) Chứng minh hỗn hợp này tan hết
b) Tính khối lượng mỗi kim loại biết lượng \(H_2\) sinh ra trong phản ứng này tác dụng vừa đủ với 24g CuO
Hỗn hợp rắn gồm CuO và Cu có khối lượng 10g cho tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng, dư còn lại 8,4g chất rắn. Phần trăm về khối lượng CuO và Cu trong hỗn hợp rắn ban đầu
\(\%m_{Cu}=\dfrac{8,4}{10}\cdot100\%=84\%\\ \%_{CuO}=100\%-84\%=16\%\)