a) Tìm giá trị của m để phương trình: (3x+5)(11+3m)-7(x+2)=115 có nghiệm x = 1.
b) Tìm giá trị của m để phương trình: (3x-1)(1+3m)-8(x+7)=37 có nghiệm x=(-1)
Tìm giá trị của m để phương trình
(3x+5)(11+3m)-7(x+2)=115 có nghiệm x=1
Thay x=1 vào PT ta được:
(3*1+5)(11+3m)-7(1+2)=115
<=> 8(11+3m)-21=115
<=> 88+24m-21=115
<=> 24m=115+21-88
<=> 24m=48
=> m=48:24=2
Đáp số: m=2
Cho bất phương trình m . 3 x + 1 + ( 3 m + 2 ) ( 4 - 7 ) x + ( 4 + 7 ) x > 0 với m là tham số. Tìm tất cả các giá trị của tham số m để bất phương trình đã cho có nghiệm đúng với mọi x ∈ - ∞ ; 0
A. m ≥ 2 - 2 3 3
B. m > 2 - 2 3 3
C. m > 2 + 2 3 3
D. m ≥ - 2 - 2 3 3
Đáp án A
Phương pháp: Chia cả 2 vế cho 3x, đặt , tìm điều kiện của t.
Đưa về bất phương trình dạng
Cách giải :
Ta có
Đặt , khi đó phương trình trở thành
Ta có:
Vậy
Tìm giá trị của m , sao cho
a, phương trình \(x^2+4\left(m-1\right)x+3m-2=0\) có nghiệm x=11
b,tìm m để phương trình \(3x^2-\left(3m-2\right)x+5-m=0\) có nghiệm x=-3
Các bạn giúp mình giải mấy bài toán khó lớp 9 này với! Thank nhiều!?
1)Viết đa thức f(x)= 3x^2-2x+4 theo lũy thừa giảm dần của (x-1) 2)Cho phương trình: x^2-2(m+1)x-3m^2 -2m-1=0 a- Chứng minh rằng: phương trình luôn có 2 nghiệm trái dấu với mọi giá trị của m b- Tìm các giá trị của m để phương trình có nghiệm x=-1 c- Tìm các giá trị của m để phương trình có 2 nghiệm x1,x2 thỏa... hiển thị thêm
Cho bất phương trình m . 3 x + 1 + ( 3 m + 2 ) ( 4 - 7 ) x + ( 4 + 7 ) x > 0
với m là tham số. Tìm tất cả các giá trị của tham số m để bất phương trình đã cho nghiệm đúng với mọi x ∈ ( - ∞ , 0 )
A. m > 2 + 2 3 3
B. m > 2 - 2 3 3
C. m ≥ 2 - 2 3 3
D. m ≥ - 2 - 2 3 3
Cho phương trình: \(x^2-2\left(3m+2\right)x+2m^2-3m+5=0\)
a. Giải phương trình với m = -2
b. Tìm các giá trị của m để phương trình trên có một trong các nghiệm bằng 1
c. Tìm các giá trị của m để phương trình trên có nghiệm kép.
Câu 2: cho phương trình: 2(m-2)x+3=3m-13. a, tìm m để phương trình(1)là phương trình bậc nhất một ẩn. b, Với giá trị nào của m thì phương trình(1)tương đương với phương trình 3x+7=2(x-1)+8
a Để phương trình (1) là pt bậc nhất 1 ẩn thì m-2<>0
=>m<>2
b: 3x+7=2(x-1)+8
=>3x+7=2x-2+8=2x+6
=>x=-1
Thay x=-1 vào (1), ta được:
2(m-2)*(-1)+3=3m-13
=>-2m+2+3=3m-13
=>-5m=-13-2-3=-15-3=-18
=>m=18/5
cho pt :2(m-2)x+3=3m-13 (1) a)tìm m để pt (1) là phương trình bậc nhất một ẩn. b)với giá trị nào của m thì phương trình (1) tương đương với phương trình: 3x+7=2(x-1)=8 (2)
a: Để phương trình là phươg trình bậc nhất một ẩn thì m-2<>0
hay m<>2
b: Ta có: 3x+7=2(x-1)+8
=>3x+7=2x-2+8
=>3x+7=2x+6
=>x=-1
Thay x=-1 vào (1), ta được:
-2(m-2)+3=3m-13
=>-2m+4+3=3m-13
=>-2m+7=3m-13
=>-5m=-20
hay m=4(nhận)
Bài 1:Tìm giá trị m để mỗi bất phương trình sau có nghiệm âm
a) 0,5(5x-1)=4,5-2m(x-2)
b) \(\dfrac{3mx+12m+5}{9m^2-1}\)=\(\dfrac{2x-3}{3m+1}\)-\(\dfrac{3x-4m}{1-3m}\)
a: =>2,5x-0,5-4,5+2m(x-2)
=>2,5x+2mx-4m-5=0
=>x(2m+2,5)=4m+5
=>x(4m+5)=8m+10
TH1: m=-5/4
=>Phương trình có vô số nghiệm
=>Nhận
TH2: m<>-5/4
Phương trình có nghiệm duy nhất là x=(8m+10)/(4m+5)=2(loại)
b: =>\(\dfrac{3mx+12m+5}{9m^2-1}=\dfrac{\left(2x-3\right)\left(3m-1\right)+\left(3x-4m\right)\left(3m+1\right)}{\left(3m-1\right)\left(3m+1\right)}\)
=>6xm-2x-9m+3+9xm+3x-12m^2-4m=3mx+12m+5
=>-12m^2+15xm+x-13m+3-3mx-12m-5=0
=>-12m^2+x(15m+1-3m)-25m-2=0
=>x(12m+1)=12m^2+25m+2
=>x(12m+1)=(m+2)(12m+1)
Th1: m=-1/12
=>PT luôn có nghiệm
=>Nhận
TH2: m<>-1/12
Để phương trình có nghiệm âm thì m+2<0
=>m<-2