Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp gồm CH4; C2H4 ở đktc trong đó CH4 chiếm 60% về thể tích
A) viết PTTH
B) tính V o2 cần dùng ở đktc
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp khí gồm CH 4 và H 2 ở đktc thu được 16,2 gam H 2 O. Viết các phương trình hoá học.
Các phương trình hóa học :
CH 4 + 2 O 2 → t ° C O 2 + 2 H 2 O
2 H 2 + O 2 → t ° 2 H 2 O
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp khí gồm CH 4 và H 2 ở đktc thu được 16,2 gam H 2 O. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
Gọi x là số mol của CH 4 => V CH 4 = n.22,4 = 22,4x
y là số mol của H 2 => V H 2 = 22,4y
V hh = V H 2 + V CH 4 => 22,4x + 22,4y = 11,2
n H 2 O = m/M = 16,2/18 = 0,9 mol
n H 2 O = 2x + y = 0,9
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình:
22,4x + 22,4y = 11,2
2x + y = 0,9
Giải hệ phương trình ta có: x = 0,4( mol); y= 0,1 mol
V CH 4 = 22,4x = 22,4x0,4 = 8,96l
% V CH 4 = 8,96/11,2 x 100% = 80%
% V H 2 = 100% - 80% = 20%
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp khí gồm CH 4 và H 2 ở đktc thu được 16,2 gam H 2 O. Tính thể tích khí CO 2 tạo ra ở đktc.
n CO 2 = 0,4mol
Thể tích của khí CO 2 : V CO 2 = 0,4 x 22,4 = 8,96l
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp A (đktc) gồm CH4, C2H6, C3H8, C2H4 và C3H6, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Tổng thể tích của C2H4 và C3H6 (đktc) trong hỗn hợp A là:
A. 5,60 lít.
B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít.
D. 2,24 lít.
Để đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp khí X gồm CH4 và C2H4 cần dùng vừa đủ 11,2 lít khí oxi, sau phản ứng thu được sản phẩm gồm khí cacbon đioxit và hơi nước.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X. Biết các thể tích khí đo ở đktc.
Dẫn 13,44 lít hỗn hợp X gồm C2H4 và CH4 qua bình đựng dung dịch Brom dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy bình brom tăng thêm 11,2 gam
a. Tính % các chất trong hỗn hợp theo thể tích, theo khối lượng.
b. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp trên, tính thể tích không khí đã dùng (đktc). Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí.
a.\(m_{Br_2}=m_{C_2H_4}=11,2g\)
\(n_{hh}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\)
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{11,2}{28}=0,4mol\)
\(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,4}{0,6}.100=66,66\%\)
\(\%V_{CH_4}=100\%-66,66\%=33,34\%\)
\(m_{CH_4}=\left(0,6-0,4\right).16=3,2g\)
\(\%m_{C_2H_4}=\dfrac{11,2}{11,2+3,2}.100=77,77\%\)
\(\%m_{CH_4}=100\%-77,77\%=22,23\%\)
b.
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
0,2 0,4 ( mol )
\(C_2H_4+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\)
0,4 2 ( mol )
\(V_{kk}=\left(2+0,4\right).22,4.5=53,76.5=268,8l\)
11,2 lít hỗn hợp X gồm hiđro và metan CH4 (đktc) có tỉ khối so với oxi là 0,325.
a/ Xác định % thể tích các khí trong X?
b/ Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp với 32 gam khí oxi. Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết được hỗn hợp khí Y.
- Viết phương trình hoá học xảy ra.
- Tính thể tích các khí trong Y.
a) Gọi số mol H2, CH4 là a, b
=> \(a+b=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(M_X=\dfrac{2a+16b}{a+b}=0,325.32=10,4\)
=> a = 0,2 ; b = 0,3
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{H_2}=\dfrac{0,2}{0,5}.100\%=40\%\\\%V_{CH_4}=\dfrac{0,3}{0,5}.100\%=60\%\end{matrix}\right.\)
b) \(n_{O_2}=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,3--->0,6------->0,3
2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,2-->0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}V_{CO_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\\V_{O_2\left(dư\right)}=\left(1-0,6-0,1\right).22,4=6,72\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Dẫn 11,2 lít hỗn hợp gồm C2H4 và CH4 qua bình đựng dd Brom. Thấy khối lượng bình tăng 5,6g.
a. Tính khối lượng của đibrometan?
b. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên. Tính thể tích khí CO2 thoát ra.
(Biết thể tích các khí đều được đo ở ĐKTC)
a) PTHH: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Ta có: \(n_{C_2H_4}=\dfrac{5,6}{28}=0,2\left(mol\right)=n_{C_2H_4Br_2}\) \(\Rightarrow m_{C_2H_4Br_2}=0,2\cdot188=37,6\left(g\right)\)
b) Ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{11,2}{22,4}-0,2=0,3\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_4}=0,7\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,7\cdot22,4=15,68\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 13,5g hỗn hợp A gồm C và S trong O2 thu đc 11,2 lít khí hỗn hợp gồm CO2 và SO2 (đktc).Tính m mỗi chất trong hỗn hợp A
\(n_{hỗn.hợp.khí}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Pt : \(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2|\)
1 1 1
a 1a
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2|\)
1 1 1
b 1b
Gọi a là số mol của C
b là số mol của S
\(m_C+m_S=13,5\left(g\right)\)
⇒ \(n_C.M_C+n_S.M_S=13,5g\)
⇒ 12a+ 32b = 13,5g(1)
Theo phương trình : 1a + 1b = 0,5(2)
Từ(1),(2), ta có hệ phương trình :
12a + 32b = 13,5g
1a + 1b = 0,5
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,125\\b=0,375\end{matrix}\right.\)
\(m_C=0,125.12=1,5\left(g\right)\)
\(m_S=0,375.32=12\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
C+O2-to>CO2
x-----x--------x mol
S+O2-to>SO2
y---y------------y mol
=>12x+32y=13,5
x+y=0,5
=>x =0,125 mol => m C =0,125.12=1,5g
y=0,375 mol =>m S=0,375.32=10,4g
Đốt cháy hoàn toàn 13,5g hỗn hợp A gồm C và S trong O2 thu đc 11,2 lít khí hỗn hợp gồm CO2 và SO2 (đktc).Tính m mỗi chất trong hỗn hợp A
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_C=x\left(mol\right)\\n_S=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 12x + 32y = 13,5 (1)
PT: \(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=n_C=x\left(mol\right)\\n_{SO_2}=n_S=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Mà: \(n_{hhk}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
⇒ x + y = 0,5 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,125\left(mol\right)\\y=0,375\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{C=}0,125.12=1,5\left(g\right)\\m_S=0,375.32=12\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!