Ở đktc 8,96 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H2 có tỉ khối so với H2 bằng 11,75.
a,Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp trên
b,Nếu đốt cháy 1,12 l hỗn hợp khí trên cần bao nhiêu lít khí O2
Biết các khí đo ở đktc và C2H2 khi cháy tạo ra CO2 và hơi nước
Đốt cháy hỗn hợp khí gồm CH4, C2H2 trong không khí thì thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) a. Tính thành phần % khối lượng và thành phần % thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp biết thể tích khí CH4 là 1,12 lít b. Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng hỗn hợp trên
a) \(n_{CH_4}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,05-->0,1------->0,05
2C2H2 + 5O2 --to--> 4CO2 + 2H2O
0,125<--0,3125<----0,25
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,05}{0,05+0,125}.100\%=28,57\%\\\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,125}{0,05+0,125}.100\%=71,43\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_4}=\dfrac{0,05.16}{0,05.16+0,125.26}.100\%=19,753\%\\\%m_{C_2H_2}=\dfrac{0,125.26}{0,05.16+0,125.26}.100\%=80,247\%\end{matrix}\right.\)
b) \(n_{O_2}=0,1+0,3125=0,4125\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2}=0,4125.22,4=9,24\left(l\right)\)
=> Vkk = 9,24.5 = 46,2 (l)
Câu 8. Tì khối của một hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H6 so với không khí bằng 0,6. a) Cần dùng bao nhiêu lít O2 để đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hỗn hợp đó. b) Tính khối lượng mỗi sản phẩm sinh ra.Biết các thể tích đo ở đktc
Gọi số mol CH4, C2H6 là a, b
=> a+b = \(\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\)
Có \(\dfrac{16a+30b}{a+b}=0,6.29=17,4\)
=> a = 0,225; b = 0,025
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
____0,225->0,45------->0,225->0,45
2C2H6 + 7O2 --to--> 4CO2 + 6H2O
0,025->0,0875----->0,05-->0,075
=> VO2 = (0,45+0,0875).22,4 = 12,04 (l)
mCO2 = (0,225 + 0,05).44 = 12,1(g)
mH2O = (0,45+ 0,075).18 = 9,45(g)
Câu 4: Đốt cháy một hỗn hợp gồm CH4 và C2H2 có thể tích là 33,6 lít (đktc) thu được 56 lít khí CO2 (đktc).
a. Xác định thành phần % về thể tích các khí trong hỗn hợp?
b. Tính khối lượng của oxi cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên?
a, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+H_2O\)
\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{CH_4}+n_{C_2H_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\left(1\right)\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_2}=\dfrac{56}{22,4}=2,5\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=0,5\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,5.22,4}{33,6}.100\%\approx33,33\%\\\%V_{C_2H_2}\approx66,67\%\end{matrix}\right.\)
b, Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}+\dfrac{5}{2}n_{C_2H_2}=3,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=3,5.32=112\left(g\right)\)
Hỗn hợp khí X gồm 02 và 03 có tỉ khối so với H2 là 23. Hỗn hợp khí Y gồm CH4 và C2H2 có tỉ khối so với H2 là 11. Để đốt cháy hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X ( biết sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O, các chất khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất ). Xác định tỉ lệ V1:V2
Cho hỗn hợp khí X gồm H2 và CH4 (ở đktc) có tỉ khối đối với khí oxi là 0,325.
a. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X.
b. Trộn 11,2 lít hỗn hợp khí X với 28,8 gam khí oxi rồi thực hiện phản ứng đốt cháy, phản ứng xong làm lạnh để ngưng tụ hết hơi nước thì thu được khí Y. Xác định phần trăm thể tích và phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp Y.
Đốt cháy hoàn toàn 5,60 lít hỗn hợp khí A gồm metan và etan thu được 8,96 lít khí cacbonic. Các thể khí được đo ở đktc. Tính thành phần phần trăm về thể tích và phần trăm khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp A
- Gọi mol metan và etan là x, y ( mol )
\(x+y=n_{hh}=\dfrac{V}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Lại có : \(x+2y=n_{CO_2}=\dfrac{V}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,15\end{matrix}\right.\) ( mol )
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CH_4}=1,6\left(g\right)\\m_{C_2H_6}=4,5\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> mhh = 6,1 ( g )
=> %mCH4 = ~ 26,22%
=> %mC2H6 = ~73,78%
Ta có : \(\%V_{CH4}=\dfrac{V}{Vhh}=40\%\)
=> %VC2H6 = 100 - %VCH4 = 60% .
PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(2C_2H_6+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+6H_2O\)
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\left(mol\right)\\n_{C_2H_6}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow x+y=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(1\right)\)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(\Sigma n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_6}\)
\(\Rightarrow x+2y=0,4\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,1}{0,25}.100\%=40\%\\\%V_{C_2H_6}=60\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_4}=\dfrac{0,1.16}{0,1.16+0,15.30}.100\%\approx26,2\%\\\%m_{C_2H_6}\approx73,8\%\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
Gọi :
\(n_{CH_4} = a(mol) ; n_{C_2H_6} = b(mol)\\ \Rightarrow a + b = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(1)\\ CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\\ C_2H_6 + \dfrac{7}{2}O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 3H_2O\\ n_{CO_2} = a + 2b = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(2)\)
Từ (1)(2) suy ra: a = 0,1 ; b = 0,15
Vậy :
\(\%V_{CH_4} = \dfrac{0,1.22,4}{5,6}.100\% = 40\%\\ \%V_{C_2H_6} = 100\% - 40\% = 60\%\\ \%m_{CH_4} = \dfrac{0,1.16}{0,1.16 +0,15.30}.100\% = 26,23\%\\ \%m_{C_2H_6} = 100\% - 26,23\% = 73,77\%\)
Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 bằng 20. Để đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí CH4 cần V lít hỗn hợp khí X. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Gía trị của V là:
A. 3,584 lit
B. 4,480 lit
C. 8,960 lit
D. 7,168 lit
Hỗn hợp A gồm CH 4 , C 2 H 2 và một hiđrocacbon X có công thức C n H 2 n + 2 .Cho 0,896 lít hỗn hợp A đi qua dung dịch brom dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 0,448 lít hỗn hợp hai khí. Biết rằng tỉ lệ số mol của CH 4 và C n H 2 n + 2 trong hỗn hợp là 1 : 1, khi đốt cháy 0,896 lít A thu được 3,08 gam khí CO 2 (thể tích khí đo ở đktc). Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A.
Tính % thể tích các khí :
% V C 2 H 2 = 0,448/0,896 x 100% = 50%
% V CH 4 = % V C 2 H 6 = 25%
Câu 5 (6,5đ):
Hỗn hợp khí X gồm H2 và CH4 có thể tích 11,2 lít (đo ở đktc). Tỉ khối của hỗn hợp X so với oxi là 0,325. Trộn 11,2 lít hỗn hợp khí X với 28,8 gam khí oxi rồi thực hiện phản ứng đốt cháy, phản ứng xong làm lạnh để ngưng tụ hết hơi nước thì thu được hỗn hợp khí Y.
a) Xác định thành phần % thể tích các khí trong hỗn hợp X.
b) Xác định thành phần % thể tích và khối lượng các chất trong hỗn hợp Y.