Có 3 oxit sau: MgO, SO3 , Na2O. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử
sau đây không :
A. Dùng nước và giấy quỳ tím B. Chỉ dùng nước
C. Chỉ dùng dung dịch kiềm D. Chỉ dùng axit
1.Có 3 oxit màu trắng: P2O5, Al2O3, Na2O. Có thể nhận biết được các oxitđó bằng thuốc thử nàosau?
A. Chỉ dùng quì tím B. Chỉ dùng axit C. Chỉ dùng nước D. Dùng nước và quỳ tím
2.Cho 8,4 gam một oxit kim loại có hóa trị II tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO41,5M. Công thức hóa học của oxit là
A. BaO. B. MgO. C. CaO. D. ZnO.
trình bày cách giải luôn ạ
1)Chọn C nha
-Sau khi đưa nước vào các oxit (đã trích mẫu thử) thì Na2O tan ( dán nhãn)
Na2O + H2O -> 2NaOH
lấy sản phẩm của bước vừa rồi đưa vào các mẫu thử còn lại ( MgO và Al2O3 )
Mẫu nào tan là là Al2O3 ko tán là MgO
Al2O3 + 2NaOH -> 2NaAlO2 + H2O
2)Gọi Kim loại có hóa trị là A
\(AO+H_2SO_4\rightarrow ASO_4+H_2O\)
tl 1..........1...........1.............1(mol)
br0,15 <- 0,15
Đổi 100ml=0,1l
\(n_{H_2SO_4}=C_M.Vdd=0,1.1,5=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{AO}=\dfrac{m}{n}=\dfrac{8,4}{0,15}=56\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow M_A=56-16=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Vậy A là Canxi(Ca)=> CTHH của oxit là CaO chọn C
Có 3 lọ mất nhãn đựng 3 chất bột màu trắng gồm BaO,MgO,P2O5 dùng thuốc thử nào để nhận biết các chất trên?
A. dùng nước và dung dich HCl
B.dùng dung dịch H2SO4 và phenolphtslein
C.dùng nước và giấy quỳ tím
D.không có chất nào thuẻ được
Đáp án: C
- Trích mẫu thử.
- Hòa từng mẫu thử vào nước có quỳ tím.
+ Không tan: MgO.
+ Tan, quỳ hóa xanh: BaO.
PT: \(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
+ Tan, quỳ hóa đỏ: P2O5.
PT: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
- Dán nhãn.
chỉ dùng giấy quỳ tím hãy mô tả cách nhận biết dung dịch axit và bazo.
cho biết một phản ứng hóa học thuộc loại gì , nếu các chất tham gia và sản phẩm là các chất thuộc loại axit, bazo, muối, oxit. cho thí dụ cụ thể
Xanh là bazo , đỏ là axit
1 phản ngứ sẽ có thể là 4 loại phản ứng, VD em có thể tự lấy của nhiệt phân , trao đổi , ,..
Có 3 chất hữu cơ: H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3[CH2]3NH2
Để nhận ra dung dịch của các chất trên chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây?
A. NaOH.
B. HCl.
C. CH3OH/HCl.
D. Quỳ tím.
Đáp án D.
Cho quỳ tím vào 3 mẫu thử, mẫu thử nào quỳ tím có màu đỏ là CH3CH2COOH, mẫu thử nào quỳ tím có màu xanh là CH3[CH2]3NH2, mẫu thử mà quỳ tím không màu là H2NCH2COOH
chỉ được dùng thêm thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết ba ống nghiệm mất nhãn chứa 3 dung dịch NaCl ,Ba(OH)2, H2SO4
a, H2O
b, Kl Fe
c, Kl Cu
d, quỳ tím
gips mik chọn vs :(((
Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 chất bột màu trắng gồm: CaO, Na2O, MgO và P2O5. Dùng thuốc thử nào để nhận biết các chất trên?
A) Dùng nước và dung dịch H2SO4
B) Dùng dung dịch H2SO4 và phenolphtalein
C) Đung nước và giấy quì tím
D) Không có chất nào thử được
C, Thả vào nước và cho thử quỳ tím:
- Tan ít, làm quỳ tím chuyển xanh -> CaO
- Tan, làm quỳ tím chuyển xanh -> Na2O
- Tan, làm quỳ tím chuyển đỏ -> P2O5
- Không tan -> MgO
PTHH:
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\\ Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
Chọn C. Tóm tắt: Cho 4 chất vào nước, CaO và Na2O tan cho kiềm, P2O5 tan cho axit, MgO không tan, đổ axit lần lượt qua hai kiềm thu được, thấy có kết tủa trắng, nhận biết CaO.
CaO + H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2.
Na2O + H2O \(\rightarrow\) 2NaOH.
P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4.
3Ca(OH)2 + 2H3PO4 \(\rightarrow\) Ca3(PO4)2\(\downarrow\) + 6H2O.
1. Chỉ dùng thêm thuốc thử là dung dịch phenolphtalein nhận biết 5 chất lỏng mất nhãn đựng H2O, dung dịch NaCl, dung dịch BaCl2, dung dịch NaHSO4, dung dịch NaOH. Viết phương trình hoá học nếu có.
2. Chỉ dùng thêm thuốc thử là quỳ tím nhận biết 5 dung dịch đựng trong 5 lọ mất nhãn sau: HCl, Ba(OH)2, Na2SO4, KOH, H2SO4. Viết phương trình hoá học nếu có.
Bài 1 :
- Trích các mầu thử rồi đánh số thứ tự .
- Nhỏ dung dịch phenolphtalein vào từng dung dịch .
+, Dung dịch làm đổi màu hồng nhạt là NaOH
+, Các dung dịch không có màu là H2O, NaCl, BaCl2, NaHSO4 .
- Lấy dung dịch màu hồng nhạt NaOH nhỏ vào các dung dịch còn lại .
+, Dung dịch làm mất màu hồng là NaHSO4 .
+, Các dung dịch không hiện tượng là H2O, NaCl, BaCl2
PTHH : \(NaOH+NaHSO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
- Nhỏ dung dịch NaHSO4 và các dung dịch còn lại .
+, Dung dịch làm tạo kết tủa trắng là BaCl2 .
PTHH : \(BaCl_2+2NaHSO_4\rightarrow Na_2SO_4+BaSO_4+2HCl\)
+, Các dung dịch không hiện tượng là NaCl, H2O
- Đun các dung dịch còn lại .
+, Dung dịch cô cạn hiện chất rắn khan là NaCl
+, Còn lại không có gì là h2o
Bài 2 mình viết gọn chút nha .
- Qùy tím
Na2SO4 không màu
HCl H2SO4 Đỏ => Nhóm 1
Ba(OH)2 KOH Xanh => Nhóm 2
- Cho Na2SO4 vào nhóm 2
=> Ba(OH)2 tạo kt
- Cho Ba(OH)2 và Nhóm 1
=> H2SO4 tạo kết tủa
Chỉ dùng thêm chất nào sau đây có thể phân biệt được các oxit: Na2O, ZnO, CaO, MgO?
A. C2H5OH.
B. H2O.
C. dung dịch HCl.
D. dung dịch CH3COOH.
Đáp án B
Ta dùng H2O để nhận biết các oxit đề bài cho.
- Khi cho nước dư vào 4 chất:
+) Có kết tủa: CaO (vì tạo Ca(OH)2 ít tan), MgO, ZnO
+) Tan hoàn toàn: Na2O
- Khi cho NaOH (tạo ra từ Na2O + H2O) vào 3 chất rắn trên
+) Còn kết tủa: CaO, MgO
+) Kết tủa tan: ZnO (ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O)
- Lọc 2 dung dịch khi cho CaO và MgO vào (chỉ còn nước trong), sau đó cho ZnO vào thì:
+) ZnO tan: CaO (Vì phần Ca(OH)2 tan có phản ứng với ZnO)
+) Kết tủa: MgO
Để phân biệt các oxit: N a 2 O , P 2 O 5 , C a O người ta có thể dùng A. nước và quỳ tím
B. dung dịch HCl
C. nước
D. quỳ tím khô