1.Tổng của hai số là 31. tìm hai số đó ,biết giũa chúng có 4 số lẻ.
2.Tìm 4 số thập phân X sao cho :12,033<X<12,043
1=506 2=217,2 3=68 4=58;128 5=50 6=48 7=55;65 8=3;20 9=23780 10=6 11=46 12=49;391 13=80 14=10;2005 15=1/64
Tìm hai số thập phân ,biết tổng của chúng bằng 4 và thương của chúng bằng 4 .Tìm hai số đó
Tổng số phần bằng nhau là:
4+1=5 ( phần)
Số lớn là:
4:5x4=3,2
Số bé là: 4-3,2=0,8
1/ Trung bình cộng của hai số tự nhiên là 117 tìm hai số đó biết rằng nếu thêm chữ số 1 vào bên trái thì ta được số lớn
2/ Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 2015 và giữa chúng có tất cả 11 số lẻ
3/Tổng của ha số lẻ là 120 biết giữa hai số lẻ đó có 5 số chẵn tìm số lẻ lớn nhất trong hai số lẻ đó
4/Cho các số 12,15,21 và A .tìm số a biết A bằng trung bình cộng của 4 số 12,15,21 và A
5/Cho 2 số tự nhiên biết số bé là 40 và số này kém trung bình cộng của hai số là 4 tìm số lớn
6/Thương của hai số là 1 còn số dư là 27 tìm hiệu của hai số đó
7/Hiệu của hai số tự là 105 biết một nửa số thứ hai gấp đôi số thứ nhất tìm số thứ 2
8/ Có tất cả 96 quả cam , táo và lê số cam bằng 1/2 số táo , số lê gấp 3 lần số cam . Hỏi có bao nhieu quả táo
9/tìm hai số tự nhiên có hiệu là 252 Biết tổng của hai số gấp 4 lần số bé
10/ Năm nay mẹ hơn con 25 tuổi 2 năm trước đây tuổi mẹ bằng 7/5 hiệu số tuổi hai mẹ con tính tuổi mẹ hien nay
11/trong một phép chia hai số tự nhiên có thương là 4 số dư là 7 và tổng của hai số đó là 177 tìm hai số đó
12/tìm hai số tự nhiên có hiệu là 45 biết rằng nếu thêm vào số lớn 15 đơn vị và giảm số bé 8 đơn vị thì được hai số có thương là 5
Bài 1: Tìm hai số lẻ liên tiếp biết tổng của chúng là 1606 ?
Bài 2: Hai số có tổng là 4801. Tìm hai số đó biết giữa chúng có 100 số tự nhiên liên tiếp ?
Bài 3: Tìm hai số biết giữa chúng có 15 số lẻ liên tiếp và tổng của chúng là 2011 ?
Bài 4: Cho hai số có tổng là 1982. Tìm hai số biết giữa chúng có 25 số lẻ liên tiếp ?
bt lm nhưng lười tính bạn ạ. thông củm nha
tổng 2 số là 204 tìm hai số lẻ đó biết giữa chúng có 4 số lẻ liên tiếp
Hai số lẻ liên tiếp cách nhau 2 đơn vị, vậy Hiệu của hai số đó là:
2 x 4 = 8 (đơn vị)
Số lẻ lớn là:
(204 + 8) : 2 = 106
Số lẻ bé là:
(204 - 8) : 2 = 98
Đáp số: 106, 98
Chúc bạn học tốt!
Hiệu 2 số là
4x2=8
Số thứ nhất là
(204+8):2=106
Số thứ 2 là
106-8=94
Tìm hai số lẻ biết tổng của hai số đó bằng 406 và giữa chúng có 1 số lẻ khác.
2.Tìm hai số số tự nhiên,biết tổng của hai số đó bằng 344 và tỉ số của chúng là 1 2/3.
Tổng của hai số lẻ là 24778. Tìm hai số đó, biết giữa chúng còn có 4 số chẵn nữa?
Giữa hai số có 4 số chẵn
Số lớn hơn số bé là:
\(2\times4=8\) (đơn vị)
Số lớn là:
\(\left(24778+8\right):2=12393\)
Số bé là:
\(12393-8=12385\)
Đáp số: ...
Cho 2 số thập phân, mỗi số có 1 chữ số ở phần thập phân. Khi cộng hai số đó, bạn Hùng đã quên đánh dấu phẩy nên ra tổng là 647. Tìm 2 số thập phân đó biết hiệu của chúng là 8,3.
Số thập phân đó Hùng quên không đánh dấu phẩy nên tăng lên 10 lần. Vậy tổng 2 số thập phân đó tăng lên 10 lần
Tổng đúng 2 số đó là :
647 : 10 = 64,7
Hiệu hai số bằng 8,3
Số lớn là :
(64,7 + 8,3) : 2 = 36,5
Số bé là :
(64,7 - 8,3) : 2 = 28,2
a) Tìm 2 số chẵn liên tiếp có tông bằng 4010. b) Tìm hai số tự nhiên có tổng bằng 2345 và giữa chúng có 24 số tự nhiên. c) Tìm 2 số chẵn có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số chẵn. d) Tìm 2 số chẵn có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số lẻ. e) Tìm 2 số lẻ có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số lẻ g) Tìm 2 số lẻ có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số chẵn 18 Dạng Toán cơ bản luyện thi Học sinh Giỏi Lớp 4 2 Bài 2: a) Hai anh em Hùng và Cường có 60 viên bi .Anh Hùng cho bạn 9 viên bi; bố cho thêm Cường 9 viên bi thì lúc này số bi của hai anh em bằng nhau. Hỏi lúc đầu anh Hùng nhiều hơn em Cường bao nhiêu viên bi. b) Cho phép chia 12:6. Hãy tìm một số sao cho khi lấy số bị chia trừ đi số đó. Lấy số chia cộng với số đó thì được 2 số mới sao cho hiệu của chúng bằng không . Bài 3: Cho phép chia 49 : 7 Hãy tìm một số sao cho khi lấy số bị chia trừ đi số đó, lấy số chia cộng với số đó thì được 2 số mới có thương là 1. Bài 4: Cho các chữ số 4; 5; 6. Hãy lập tất cả các số có 3 chữ số mà mỗi số có đủ 3 chữ số đã cho. Tính tổng các số đó. Bài 5: a. Có bao nhiêu số chỉ có 3 chữ số . b. Có bao nhiêu số có 3 chữ số đều lẻ. Bài 6: Có 9 đồng tiền đúc hệt nhau. Trong đó có 8 đồng tiền có khối lượng bằng nhau còn một đồng có khối lượng lớn hơn. Cần tìm ra đồng tiền có khối lượng hơn mà chỉ dùng cân hai đĩa với hai lần cân là tìm đúng đồng tiền đó. Hỏi phải cân như thế nào? Bài 7: Có 8 cái nhẫn hình thức giống nhau như hệt, trong đó có 7 cái nhẫn có khối lượng bằng nhau còn một cái có khối lượng nhỏ hơn các cái khác. Cần tìm ra cái nhẫn có khối lượng nhỏ hơn đó mà chỉ dùng cân hai đĩa và chỉ với hai lần cân là tìm được. Bài 8: Trung bình cộng của 3 số là 369. Biết trong 3 số đó có một số có một số có 3 chữ số, một số có 2 chữ số, một số có 1 chữ số. Tìm 3 số đó. Bài 9: Trung bình cộng của 3 số là 37. Tìm 3 số đó biết rằng trong 3 số đó có một số có 3 chữ số, một số có 2 chữ số, 1 số có 1 chữ số . Bài 10:Tổng số tuổi của hai cha con là 64. Tìm số tuổi mỗi người biết tuổi cha kém 3 lần tuổi con là 4 tuổi . Bài 11: Tổng số tuổi của 2 mẹ con là 58 tuổi .Tuổi mẹ hơn 4 lần tuổi con là 3 tuổi .tính tuổi của mỗi người. Bài 12: Tuổi con nhiều hơn 1/4 tuổi bố là 2.Bố hơn con 40 tuổi. Tìm tuổi con tuổi bố. Bài 13: Tuổi mẹ hơn 3 lần tuổi con là 8 tuổi .Mẹ hơn con 28 tuổi. Tính tuổi mỗi người.