đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol ankadien thu được 26,4g co2,
xác địn ctpt của ankadien trên?
hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon mạch hở có thể là ankan, anken, ankin, ankadien. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được CO\(_2\) và \(H_2O\) có số mol bằng nhau , X không thể gồm
nCO2 = nH2O
=> Trong hỗn hợp không thể là : anken và akan
Đốt cháy hoàn toàn 0,336 lít (đktc) một ankadien liên hợp X. Sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn vào 40ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M thu được 8,865 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là?
A. C3H4
B.C4H6
C. C5H8
D. C3H4 hoặc C5H8
Đáp án C
Có 2 trường hợp
TH1: CO2 tác dụng với Ba(OH)2 chỉ sinh ra BaCO3 suy ra X là C3H4
TH2: CO2 tác dụng với Ba(OH)2 sinh ra hỗn hợp 2 muối suy ra X là C5H8
Do X là ankadien liên hợp (tối thiểu 4C) nên X là C5H8
Đốt cháy hoàn toàn 8,7g một ankan thu được 26,4g CO2
a) CTPT,CTCT,gọi tên các ankan
b)Viết PTHH ankan trên tác dụng với Clo(tỉ lệ mol 1:1)
c) Thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 5,8g ankan trên , biết trong không khí oxi chiếm 21% thể tích
a) $n_{CO_2} = \dfrac{26,4}{44} = 0,6(mol)$
Gọi CTHH của ankan là $C_nH_{2n+2}$
Bảo toàn nguyên tố với C : $n_{ankan} = \dfrac{1}{n}n_{CO_2} = \dfrac{0,6}{n}(mol)$
$\Rightarrow \dfrac{0,6}{n}(14n+2} = 8,7$
$\Rightarrow n = 4$
Vậy CTHH cần tìm : $C_4H_{10}$
CTCT :
$CH_3-CH_2-CH_2-CH_3$
$CH_3-CH(CH_3)-CH_3$
b) $CH_3-CH_2-CH_2-CH_3 + Cl_2 \to CH_2Cl-CH_2-CH_2-CH_3 + HCl$
c) $n_{C_4H_{10}} = \dfrac{5,8}{58} = 0,1(mol)$
$C_4H_{10} + \dfrac{13}{2}O_2 \xrightarrow{t^o} 4CO_2 + 5H_2O$
$n_{O_2} = \dfrac{13}{2}n_{O_2} = 0,65(mol)$
$V_{O_2} = 0,65.22,4 = 14,56(l)$
$V_{kk} = 14,56 : 21\% = 69,33(l)$
Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon A. Thu được 13.2g CO2 và 5.4g H2O. Biết khối lượng mol của A là 28g. Hãy xác định CTPT của A
Help me !!!
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
Giả sử: CTPT của A là CxHy
⇒ x : y = 0,3 : 0,6 = 1 : 2
⇒ CTĐGN của A là (CH2)n
Mà: MA = 28 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{28}{12+2}=2\)
Vậy: A là C2H4.
Bạn tham khảo nhé!
Theo gt ta có: $n_{CO_2}=0,3(mol);n_{H_2O}=0,3(mol)$
Bảo toàn nguyên tố C và H ta có: $n_{A}=0,3.12+0,3.2=4,2(g)$
$\Rightarrow n_{A}=0,15(mol)$
Chia tỉ lệ số mol C và H cho mol A ta tìm được A là $C_2H_4$
Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam hợp chất hữu cơ X thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Biết Mx = 46 (g/mol). Xác định CTPT của X
nC = nCO2 = 8,8/44 = 0,2 (mol)
nH = 2 . nH2O = 2 . 5,4/18 = 0,6 (mol)
nO = (4,6 - 0,2 . 12 - 0,6)/16 = 0,1 (mol)
CTPT: CxHyOz
=> x : y : z = 0,2 : 0,6 : 0,1 = 2 : 6 :1
(C2H6O)n = 46
=> n = 1
=> CTPT: C2H6O
1 đốt cháy hoàn toàn 6gam 1 hidrocacbon A ở thể khí thu được 10,08 lít CO2 (dktc). xác định CTPT của A?
1 Đốt cháy hoàn toàn 9,1 gam 1 hidrocacbon B chô toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng Ca(OH)2 dư thu được 70 gam kết tủa. biết 0,1 mol B làm mất màu tối đa 32 gam brom.xác định CTPT của B?
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{26,4}{44}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{14,4}{18}=0,8\left(mol\right)\)
Có: nH2O > nCO2 nên X là ankan.
⇒ nankan = 0,8 - 0,6 = 0,2 (mol)
Giả sử CTPT của X là CnH2n+2 ( n ≥ 1, nguyên).
\(\Rightarrow n=\dfrac{0,6}{0,2}=3\left(tm\right)\)
Vậy: X là C3H8.
BTNT O, có: \(n_{O_2}=\dfrac{0,6.2+0,8}{2}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=1.22,4=22,4\left(l\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một ankan thu được 8,96 lít khí CO2 ở đktc a) xác định CTPT, CTCT gọi tên ankan b) đốt cháy hoàn toàn lượng anken trên, dẫn sản phẩm cháy vào Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được
nCO2=8,96/22,4=0,4 mol
=> nC=nCO2=0,4 mol
mC=0,4.12=4,8g
=> mH=5,8-4,8=1g
nH=1 mol -> nH2O=0,5
nH=0,5 mol
Pt: CnH2n+2 + (3n+1/2)O2-> nCO2 + (n+1)H2O
0,4 0,5 mol
=> n/0,4=n+1/0,5 -> n=4
Vậy cthh cần tìm là C4H10
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este thu được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Ctpt của este là
Ta có: nCO2 = 0,3 (mol)
nH2O = 0,3 (mol)
→ nCO2 = nH2O ⇒ este no, đơn chức, mạch hở.
Gọi CTPT của este là CnH2nO2 (n ≥ 2)
\(\Rightarrow n=\dfrac{0,3}{0,15}=2\)
Vậy: CTPT cần tìm là C2H4O2