.Dẫn 1,12 lít khí cacbonic ở đktc qua bình đựng 200ml dd natri hidroxit.Sau phản ứng thu được muối natri cacbonat.
a. Viết PTHH xảy ra
b. Tính khối lượng muối thu được
c. Tính nồng độ mol NaOH cần dùng
Cho nhôm tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch axit clohiđric 0,3M thu được muối và giải phóng khí hiđro (đktc)
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính khối lượng nhôm đã phản ứng
c) Tính nồng độ mol của dug dịch muối thu được
\(nHCl=0,2.0,3=0,06\\ 2Al+6HCl=>2AlCl3+3H2\\ =>nAl=0,02\left(mol\right)\\ =>mAl=0,02.27=0,54\left(g\right)\\ tacónAlCl3=0,02\left(mol\right)\\ =>Cm\left(AlCl3\right)=\dfrac{0,02}{0,2}=0,1\left(M\right)\)
a, \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
b, \(n_{HCl}=0,2.0,3=0,06\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Al}=\dfrac{1}{3}n_{HCl}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al}=0,02.27=0,54\left(g\right)\)
c, \(n_{AlCl_3}=\dfrac{1}{3}n_{HCl}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{AlCl_3}}=\dfrac{0,02}{0,2}=0,1\left(M\right)\)
Thêm 8,96l khí CO2 đo ở ĐKTC vào 200g dd NaOH đủ được sản phẩm có muối natri cacbonat và nước.
a. lập PTHH xảy ra và tính nồng độ phần trăm của dd NaOH đã dùng ?
b. tính nồng độ phần trăm của dd muối thu được sau phản ứng?
nCO2=0,4(mol)
a) PTHH: 2 NaOH + CO2 -> Na2CO3 + H2O
0,8_________0,4________0,4(mol)
=> mNaOH=0,8.40=32(g)
=>C%ddNaOH=(32/200).100=16%
b) mddNa2CO3=mddNaOH+mCO2=200+0,4.44=217,6(g)
mNa2CO3=106.0,4=42,4(g)
=>C%ddNa2CO3=(42,4/217,6).100=19,485%
Chúc em học tốt!
nCO2=8,96/22,4=0,4mol
a/ CO2+2NaOH→Na2CO3+H2O
0,4 0,8 0,4 0,4
mNaOH=0,8.40=32g
C%ddNaOH=mct/mdd.100%=32/200.100%=16%
b/mCO2=0,4.44=17,6g
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mCO2+mNaOH=mNa2CO3
17,6g+200g=217,6g
mNa2CO3=0,4.106=42,4g
C%ddNa2CO3=mct/mdd.100%=42,4/217,6.100=19,4852g
Cho 200ml dung dịch HCL 1M tác dụng hết với kim loại Zn tạo thành muối Kẽm clorua (ZnCl2) và giải phóng khí Hidro
a,Viết PTHH xảy ra
b,Tính khối lượng muối thu được
c,Tính thể tích của H2 thu được ở đktc
(Biết các khí được đo ở đktc:Cl = 35,5; Zn = 65; H = 1 )
a) Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b) nHCl = 0,2.1 = 0,2 (mol)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,2---->0,1--->0,1
=> mFeCl2 = 0,1.127 = 12,7 (g)
c) VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
Cho 200ml dung dịch HCL 1M tác dụng hết với kim loại Zn tạo thành muối Kẽm clorua (ZnCl2) và giải phóng khí Hidro
a,Viết PTHH xảy ra
b,Tính khối lượng muối thu được
c,Tính thể tích của H2 thu được ở đktc
(Biết các khí được đo ở đktc:Cl = 35,5; Zn = 65; H = 1 )
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
b) nHCl = 0,2.1 = 0,2 (mol)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,2----->0,1---->0,1
=> mZnCl2 = 0,1.136 = 13,6 (g)
c) VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
Khi cho 100g dd HCl tác dụng với CaCO3 ( dư ) thì thu được 4,48l khí ( đktc )
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính nồng độ phần trăm của dd HCl
c) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2 + H2O
Mol: 0,4 0,2 0,2
b) \(C\%_{ddHCl}=\dfrac{0,4.36,5.100\%}{100}=14,6\%\)
c) \(m_{CaCl_2}=0,2.101=20,2\left(g\right)\)
Cho 12,6 gam Natri sunfit phản ứng vừa đủ với 150ml dung dịch HCl.Sau phản ứng thu được V lít khí (đktc)
a. Tính V
b.Tính nông độ mol của dung dịch HCl đã dùng
c. Dẫn toàn bộ lượng khí trên qua 40 gam dd NaOH 10% .Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng ?
\(a,n_{Na_2SO_3}=\dfrac{12,6}{126}=0,1mol\\ Na_2SO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+SO_2+H_2O\\ n_{SO_2}=n_{Na_2SO_4}=0,1mol\\ V_{SO_2}=0,1.22,4=2,24l\\ b,n_{HCl}=0,1.2=0,2mol\\ C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,15}=\dfrac{4}{3}M\\ c,n_{NaOH}=\dfrac{40.10}{100.40}=0,1mol\\ T=\dfrac{0,1}{0,1}=1\\ \Rightarrow Tạo,NaHSO_3\\ NaOH+SO_2\rightarrow NaHSO_3\\ m_{NaHSO_3}=0,1.64+0,1.40=10,4g\)
Dẫn V lít khí SO2 (đkc) đi qua 400ml dung dịch Sodium Hydroxide NaOH 2M, thu được muối Sodium sulfite NaSo3 và nước
a/ Viết phương trình hóa học xảy ra
b/ tính V
c/ Tính khối lượng muối thu được
d/ tính nồng độ mol của dung dịch muối sau phản ứng
GIÚP Ạ
PTHH: \(SO_2+2NaOH\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
Ta có: \(n_{NaOH}=0,4\cdot2=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{SO_2}=0,4\left(mol\right)=n_{Na_2SO_3}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{SO_2}=0,4\cdot22,4=8,96\left(l\right)\\m_{Na_2SO_3}=0,4\cdot126=50,4\left(g\right)\\C_{M_{Na_2SO_3}}=\dfrac{0,4}{0,4}=1\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Hòa tan m(g) Magie Cacbonat MgCO3 và dung dịch HCL dư. Sau phản ứng thu được 1,12(l) khí Oxi ở đktc, muối MgCl2 và nước. Dẫn khí CO2 sinh ra qua dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa CaCO3 và H2O
a) Viết các phản ứng xảy ra
b) Tính m.
c) Tính khối lượng kết tủa CaCO3
Sau phản ứng thu được O2?
Cho 13 gam kẽm vào 200ml dung dịch HCl đến phản ứng hoàn toàn thu được FeCl2 và khí H2
a) Viết phương trình hóa học xảy ra
b) Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
c) Tính khối lượng muối FeCl2 thu được
d) Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng?
a) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
b) Theo PTHH :
n H2 = n Zn = 13/65 = 0,2 (mol)
=> V H2 = 0,2.22,4 = 4,48(lít)
c) n ZnCl2 = n Zn = 0,2(mol)
=> m ZnCl2 = 0,2.136 = 27,2(gam)
d) CM ZnCl2 = 0,2/0,2 = 1M