tìm nghiệm nguyên của phương trình 3x-2y=5 ?
Tìm tất cả nghiệm nguyên của phương trình 3x – 2y = 5
A. x = 5 − 2 t y = − 5 − 3 t t ∈ ℤ
B. x = 5 + 2 t y = 5 − 3 t t ∈ ℤ
C. x = 5 − 2 t y = 5 + 3 t t ∈ ℤ
D. x = 5 + 2 t y = 5 + 3 t t ∈ ℤ
Ta có 3x – 2y = 5 ⇒ y = 3 x − 5 2 = 2 x + x − 5 2 = 2 x 2 + x − 5 2 = x + x − 5 2
Hay y = x + x − 5 2
Đặt x − 5 2 = t t ∈ ℤ ⇒ x = 2t + 5
⇒ y = 2t + 5 + t ⇔ y = 3t + 5 ⇒ x = 5 + 2 t y = 5 + 3 t t ∈ ℤ
Đáp án: D
tìm nghiệm nguyên của phương trình : x3 - x2y + 3x -2y - 5 = 0
Lời giải:
PT $\Leftrightarrow x^3+3x-5=x^2y+2y=y(x^2+2)$
$\Rightarrow y=\frac{x^3+3x-5}{x^2+2}$
Để $y$ nguyên thì $x^3+3x-5\vdots x^2+2$
$\Leftrightarrow x(x^2+2)+x-5\vdots x^2+2$
$\Leftrightarrow x-5\vdots x^2+2(1)$
$\Rightarrow x^2-5x\vdots x^2+2$
$\Leftrightarrow x^2+2-(5x+2)\vdots x^2+2$
$\Leftrightarrow 5x+2\vdots x^2+2(2)$
Từ $(1);(2)\Rightarrow 5(x-5)-(5x+2)\vdots x^2+2$
$\Leftrightarrow 27\vdots x^2+2$. Do $x^2+2\geq 2$ nên:
$\Rightarrow x^2+2\in\left\{3;9;27\right\}$
$\Rightarrow x^2\in\left\{1;7;25\right\}$
Do $x$ nguyên nên $x\in\left\{\pm 1; \pm 5\right\}$
Thay vào $y$ ta tìm được:
$x=-1\Rightarrow y=-3$
$x=5\Rightarrow y=5$
Tìm nghiệm nguyên của phương trình x2y+2y+5=3x+xy
tìm nghiệm nguyên của phương trình
\(x^2-x^2y+3x-2y-5=0\)
Thiên bình có 102 thứ (1) lớp 8 chưa biết delta
<=> \(\left(x^2+2\right)y=x^2+3x-5\\ \)
\(\Leftrightarrow y=\frac{x^2+3x-5}{x^2+2}=1+\frac{3x-7}{x^2+2}\)
\(y\in Z\Leftrightarrow\frac{3x-7}{x^2+2}\in Z\) \(\Leftrightarrow\left|3x-7\right|\ge x^2+2\)=> \(-4\le x\le1\)
vô nghiệm
<>x^2(x-y)+2(x-y)+x-5=0(1*)
Denta theox
1-4(x-y)[2(x-y)-5]>=0
<>-8(x-y)^2+20(x-y)+1>=0
<>[-10+V(108)]/-8=<(x-y)=<
[10+V(108)]/8
Vì x-y nguyên nên =>
0=<(x-y)=<2
Vậy để ptr có no nguyên
điều kiện cần là
x-y=0 or x-y=1,x-y=2
Đk đủ:bạn thay lần lượt
các giá trị của x-y ở trên vào 1*
nếu tìm đc x nguyên thì kết luận!
Chúc bạn học tốt
(V(108) là cb2 của 108)
Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình sau: 3x-2y=1
Em tham khảo ở đây:
Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình sau: \(3^x-2^y=1\) - Hoc24
Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình: 3x + 2y = 555
Dễ thấy 555 và 3x đều chia hết cho 3 nên 2y chia hết cho 3.Mà (555;2) = 1 nên y chia hết cho 3.
Đặt y = 3k (\(k\inℕ^∗\)) suy ra \(3x+6k=555\Leftrightarrow x+2k=185\Rightarrow x=185-2k\)
Do x nguyên dương nên \(185-2k\ge1\Leftrightarrow2k\le184\Leftrightarrow k\le92\)
Kết hợp \(k\inℕ^∗\) suy ra \(1\le k\le92\)
Từ đây suy ra \(\hept{\begin{cases}x=185-2k\\y=3k\end{cases}}\left(1\le k\le92;k\inℕ^∗\right)\)
Tìm nghiệm nguyên của phương trình sau:
3x + 2y = 3
Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình $(x+2y)(3x+4y)=96$.
Ta có: \(\left(x+2y\right)\left(3x+4y\right)=96\) ( x,y nguyên)
Lại có: \(3x+4y-\left(x+2y\right)=2x+2y\) ( chẵn)
=> 3x+4y , x+2y cùng chẵn hoặc cùng lẻ ( 1)
Mà (x+2y)(3x+4y)=96 chẵn
=> 3x+4y, x+2y cùng chẵn hoặc là một chẵn 1 lẻ ( 2)
Từ (1) và (2) => 3x+4y, x+2y cùng chẵn
Ta có bảng sau:
3x+4y | 48 | 2 | 24 | 4 | 16 | 6 | 12 | 8 |
x+2y | 2 | 48 | 4 | 24 | 6 | 16 | 8 | 12 |
x | 44 | -94 | 16 | -44 | 4 | -26 | -4 | -16 |
y | -21 | 71 | -6 | 34 | 1 | 21 | 6 | 14 |
Vậy ...
ta có 96=6.16
xy là các số nguyên nên 3x+4y>x+2y
do đó xy là các nghiệm nguyên dương của phương trình khi
3x+4y+16
x+2y=6
giẢI hệ ta được x=4 y=1
vậy nghiệm của phương trình là (4,1)
Tìm nghiệm nguyên của phương trình:
\(6x^2y^3+3x^2-10y^3=-2\)
\(6x^2y^4+3x^2-10y^3=-2\)
\(\Leftrightarrow3x^2\left(2y^3+1\right)-10y^3-5+5=-2\)
\(\Leftrightarrow3x^2\left(2y^3+1\right)-5\left(2y^3+1\right)=-7\)
\(\Leftrightarrow\left(3x^2-5\right)\left(2y^3+1\right)=-7\)
\(\Rightarrow\left(3x^2-5\right);\left(2y^3+1\right)\in\left\{-1;1;-7;7\right\}\)
\(\Rightarrow\left(x;y\right)\in\left\{\left(\pm\dfrac{2}{\sqrt[]{3}};\sqrt[3]{3}\right);\left(\pm\sqrt[]{2};\sqrt[3]{4}\right);\left(\varnothing;0\right);\left(\pm2;-1\right)\right\}\)
\(\Rightarrow\left(x;y\right)\in\left\{\left(\pm2;-1\right)\right\}\left(x;y\in Z\right)\)
6x2y3 +3x2 - 10y3 = -2
\(_{_{ }^{ }\Leftrightarrow}\) 2y3(3x2 \(-\) 2) + 3x2 \(-\) 2= -4
\(_{_{ }^{ }\Leftrightarrow}\)\(\left(3x^2-2\right)\left(2y^3+1\right)=-4=-1.4=-2.2\)
Vì x2 \(\ge\)0 nên 3x2 -2 \(\ge\)-2
Ta có các trường hợp:
TH1: \(\left\{{}\begin{matrix}3x^2-2=-1\\2y^3+1=4\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}x=\pm\dfrac{1}{\sqrt{3}}\\y=\sqrt[3]{\dfrac{3}{2}}\end{matrix}\right.\)
TH2: \(\left\{{}\begin{matrix}3x^2-2=2\\2y^3+1=-2\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}x=\pm\dfrac{2}{\sqrt{3}}\\y=\sqrt[3]{\dfrac{-3}{2}}\end{matrix}\right.\)
TH3: \(\left\{{}\begin{matrix}3x^2-2=-2\\2y^3+1=2\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}x=0\\y=\sqrt[3]{\dfrac{1}{2}}\end{matrix}\right.\)
Vậy .....