Nêu phương pháp chuyển toàn bộ hỗn hợp thành CO
Hỗn hợp khí A gồm CO và CO2 .
+ Trình bày phương pháp hoá học để lấy riêng từng khí .
+ Muốn chuyển tất cả khí A thành khí CO và khí A thành khí CO2 thì ta phải làm như thế nào ?
Tham khảo
1) - Cho hỗn hợp A đi qua dung dịch nước vôi trong
+ CO2 làm đục nước vôi trong
PTHH : CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3↓ + H2O
+CO không phản ứng nên bay ra ngoài
=>thu được khí CO.
- Nung nóng CaCO3 ta thu được khí CO2.
CaCO3 -> CaO + CO2↑
2)- Muốn chuyển CO thành CO2 ta phải đốt cháy khí CO
PTHH: 2CO + O2-> 2CO2↑
-Muốn chuyển CO2 thành CO ta phải đun nóng C
PTHH: CO2 + C -> 2CO↑
Khử hoàn toàn 40g hỗn hợp CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao phải dùng 15,68 lít CO (đktc)
a. Xác định thành phần % khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp
b. Tách Cu ra hổi hỗn hợp sau phản ứng bằng phương pháp hóa học
\(CuO+CO\rightarrow Cu+CO_2\)
..x...........x........x......................
\(Fe_2O_3+3CO\rightarrow2Fe+3CO_2\)
...y...........3y...........2y............
a, Ta có : \(m_{hh}=m_{CuO}+m_{Fe2O3}=80x+160y=40\)
Theo PTHH : \(n_{CO}=x+3y=\dfrac{V}{22,4}=0,7\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\) ( mol )
\(\Rightarrow m_{CuO}=n.M=8g\left(20\%\right)\)
\(\Rightarrow\%Fe_2O_3=80\%\)
b, Hòa tan hh trong dung dịch HCl dư thu được kim loại Cu .
- Lấy FeCl2 tạo thành vào dung dịch NaOH tạo Fe(OH)3 kết tủa .
- Nung kết tủa đến kl không đổi thu được Fe2O3 .
- Dẫn CO đến dư khử thu được Fe .
a) PTHH: \(Cu+CO\xrightarrow[]{t^o}Cu+CO_2\uparrow\)
a____a (mol)
\(Fe_2O_3+3CO\xrightarrow[]{t^o}2Fe+3CO_2\uparrow\)
b_____3b (mol)
Ta lập được HPT \(\left\{{}\begin{matrix}80a+160b=40\\a+3b=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CuO}=\dfrac{0,1\cdot80}{40}\cdot100\%=20\%\\\%m_{Fe_2O_3}=80\%\end{matrix}\right.\)
b) Hỗn hợp sau p/ứ gồm Đồng và Sắt
Cách tách: Đổ dd HCl dư vào hh, chất rắn không tan là Đồng
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
Nêu phương pháp hóa học để tách riêng từng chất khí ra khỏi hỗn hợp CO và CO2
Cho hh khí A qua dung dịch \(Ca\left(OH\right)_2\) dư, có khí CO thoát ra thu được khí CO. Lọc kết tủa trong dung dịch thu được, cho tác dụng với HCl, thu được khí thoát ra \(CO_2\)
PTHH:
\(CO_2\) + \(Ca\left(OH\right)_2\) → \(CaCO_3\) ↓ + \(H_2O\)
\(CaCO_3\) + HCl → \(CaCl_2\) ↑ + \(H_2O\)
Cho qua Ca(OH) 2 dư có khí CO thoát ra và tạo kết tủa CaCO3.
Lấy kết tủa CaCO3 tác dụng với HCl có khí CO2 thoát ra
Cho hh khí A qua dung dịch Ca(OH)2Ca(OH)2 dư, có khí CO thoát ra thu được khí CO. Lọc kết tủa trong dung dịch thu được, cho tác dụng với HCl, thu được khí thoát ra CO2CO2
PTHH:
CO2CO2 + Ca(OH)2Ca(OH)2 → CaCO3CaCO3 ↓ + H2OH2O
CaCO3CaCO3 + HCl → CaCl2CaCl2 ↑ + H2O
Tinh chế: a. Nêu phương pháp tinh chế CH4 từ hỗn hợp methane và ethylene. b. Nêu phương pháp tinh chế C2H4 từ hỗn hợp CO2 và C2H4.
a, Dẫn qua dd Br2 dư, C2H4 kết hợp với Br2 bị tách khỏi hỗn hợp, CH4 không kết hợp với Br2:
C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
b, Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư làm CO2 bị hấp thụ tạo kết tủa trắng bị tách ra khỏi hỗn hợp:
CO2 + Cả(OH)2 -> CaCO3 + H2O
A, Dẫn qua dd Br2 dư, C2H4 kết hợp với Br2 bị tách khỏi hỗn hợp, CH4 không kết hợp với Br2:
C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
B, Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư làm CO2 bị hấp thụ tạo kết tủa trắng bị tách ra khỏi hỗn hợp:
CO2 + Cả(OH)2 -> CaCO3 + H2O
1)Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong V lít khí oxi(đktc), thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối hơi với oxi là 1,25. a) Xác định thành phần phần trăm theo thể tích các khí có trong hỗn hợp A. b) Tính m và V. Biết rằng khi dẫn hỗn hợp khí A vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư tạo thành 6g kết tủa trắng.
2) Hỗn hợp khí A gồm có O2 và O3 tỉ khối hơi đối với hiđrô là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có H2 và CO, tỉ khối của hỗn hợp khí B so với hidrô là 3,6. a) Tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp A và hỗn hợp B. b) Tính số mol hỗn hợp khí A cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp khí B. Các thể tích được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
Giải theo phương pháp tăng giảm khối lượng hoặc phương pháp trung bình
Đốt cháy hoàn toàn 3,66 lít hỗn hợp khí gồm CO và CH4 cần dùng hết 3,66 lít khí CO2 a) Tính thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu? b) Sục toàn bộ dd CO2 thu được vào 100ml dd Ca(OH)2 1,5M.Tính khối lượng kết tủa tạo thành M.n giải giúp mình vs mình đang cần gấp
Bài 4. Đốt cháy hoàn toàn 68g hỗn hợp X (hiđro và cacbon oxit) cần dùng 89,6 lít oxi.
a/. Tính thành phần % về khối lượng và % về thể tích của mỗi khí trong X? (khí ở đktc).
b/. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết mỗi khí H2 và CO riêng biệt.
a. Gọi số mol của H2, CO lần lượt là a,b.
\(\Rightarrow2a+28b=68\left(1\right)\)
\(n_{O_2\left(đktc\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{89,6}{22,4}=4\left(mol\right)\)
\(2H_2+O_2\rightarrow^{t^0}2H_2O\)
2 : 1 (mol)
a : \(\dfrac{a}{2}\) (mol)
\(2CO+O_2\rightarrow^{t^0}2CO_2\)
2 : 1 (mol)
b : \(\dfrac{b}{2}\) (mol)
\(\Rightarrow\dfrac{a+b}{2}=4\left(2\right)\)
-Từ (1) và (2) suy ra: \(b=2;a=6\)
\(\%m_{H_2}=\dfrac{2a}{68}.100\%=\dfrac{2.6}{68}.100\%\approx17,65\%\)
\(\%m_{CO}=\dfrac{28b}{68}.100\%=\dfrac{28.2}{68}.100\%\approx82,35\%\)
\(V_{H_2}=n.22,4=6.22,4=134,4\left(l\right)\)
\(V_{CO}=n.22,4=2.22,4=44,8\left(l\right)\)
\(\%V_{H_2}=\dfrac{134,4}{134,4+44,8}.100\%=75\%\)
\(\%V_{CO}=\dfrac{44,8}{134,4+44,8}.100\%=25\%\)
đề có nhầm gì không vậy 68g thì lượng oxi quá ít.-.
Bài 4. Đốt cháy hoàn toàn 68g hỗn hợp X (hiđro và cacbon oxit) cần dùng 89,6 lít oxi.
a/. Tính thành phần % về khối lượng và % về thể tích của mỗi khí trong X? (khí ở đktc).
b/. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết mỗi khí H2 và CO riêng biệt.
a)
Gọi số mol H2, CO là a, b (mol)
=> 2a + 28b = 68 (1)
\(n_{O_2}=\dfrac{89,6}{22,4}=4\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
a--->0,5a
2CO + O2 --to--> 2CO2
b--->0,5b
=> 0,5a + 0,5b = 4 (2)
(1)(2) => a = 6 (mol); b = 2 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{H_2}=\dfrac{6.2}{68}.100\%=17,647\%\\\%m_{CO}=\dfrac{2.28}{68}.100\%=82,353\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{H_2}=\dfrac{6}{2+6}.100\%=75\%\\\%V_{CO}=\dfrac{2}{2+6}.100\%=25\%\end{matrix}\right.\)
b) Đốt cháy 2 khí trong O2 dư, dẫn sản phẩm thu được qua dd Ca(OH)2 dư:
+ Không hiện tượng: H2
2H2 + O2 --to--> 2H2O
+ Kết tủa trắng: CO
2CO + O2 --to--> 2CO2
CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
1) Có một hỗn hợp khí gồm oxi và ozon. Hỗn hợp khí này có tỉ khối đối vs hidro là 18. Hãy xác đimhj thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí
2) Hỗn hợp khí A gồm O2 và O3, tỉ khối hơi của hỗn hợp khí A và khí H2 là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có H2 và CO, tỉ khối của hh khí B đối vs H2 là 3,6.
@
a) Tính thành phần % theo thể tích của mỗi khí có trong hh khí A và B
b) Một mol khí A có thể đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu mol khí CO
Giải theo pp tăng giảm khối lượng hoặc phương pháp trung bình