Hãy tính thể tích khí CO2 ( đktc ) tao thành để dập tắt đám cháy nếu trong bình chữa cháy có dung dịch chứa 980g H2SO4 tác dụng hết với dung dịch NaHCO3
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{980}{98}=10\left(mol\right)\)
\(2NaHCO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2CO_2+2H_2O\)
\(..............10....................20\)
\(V_{CO_2}=20\cdot22.4=448\left(l\right)\)
Tính thể tích khí CO 2 (đktc) tạo thành để dập tắt đám cháy nếu trong bình chữa cháy có dung dịch chứa 980 gam H 2 SO 4 tác dụng hết với dung dịch NaHCO 3 .
A. 22,4 lít
B. 224 lít
C. 44,8 lít
D. 448 lít
Hãy tính thể tích khí CO2 (đktc) tạo thành để dập tắt đám cháy nếu trong bình chữa cháy có dung dịch chứa 490 gam H2SO4 tác dụng hết với dd Na2CO3 ?( H=1, S=32, O=16 )
nH2SO4 = 490/98 = 5 (mol)
Na2CO3 + H2SO4 => Na2SO4 + CO2 + H2O
____________5________________5
VCO2 = 5*22.4 = 112 (l)
\(Na_2CO_3 + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + CO_2 + H_2O\\ n_{CO_2} = n_{H_2SO_4} = \dfrac{490}{98} =5(mol)\\ \Rightarrow V_{CO_2} = 5.22,4 = 112(lít)\)
Hãy tính thể tích khí CO2 (đktc) tạo thành để dập tắt đám cháy nếu trong bình chữa cháy có dung dịch chứa 980g H2SO4 tác dụng hết với dung dịch NaHCO3.
- nH2SO4 = 10 mol
2NaHCO3 + H2SO4\(\rightarrow\) Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O
10 20
=> VCO2 = 20*22.4=448 l
PTHH: H2SO4 + 2NaHCO3 → Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O
Ta có: nH2SO4 = \(\frac{980}{98}\) = 10 (mol)
Theo pthh ⇒ nCO2 = 2.nH2SO4 = 2.10 = 20 (mol)
Vậy, thể tích khí CO2 = 20 . 22,4 = 448 lít.
Hãy giải thích các trường hợp sau và viết các phương trình phản ứng:
a) Khí CO2 dùng dập tắt đa số các đám cháy, nhưng không dùng dập tắt đám cháy Mg.
b) Cho dung dịch KOH dư tác dụng với dung dịch FeCl2. Lấy kết tủa thu được để lâu trong không khí.
a) CO2 + 2Mg → 2MgO + C
Mg có tinh khử mạnh sẽ khử CO2 tạo thành than C
b) 2KOH + FeCl2 → 2KCl + Fe(OH)2↓
2Fe(OH)2 + 1/2 O2 + H2O → 2Fe(OH)3↓
Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ A cần dùng 6,72 lít không khí (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 11,82 gam kết tủa và khối lượng dung dịch Ba(OH)2 sau phản ứng giảm 8,1 gam (biết trong không khí oxi chiếm 20% thể tích).
Biết A tác dụng được với NaHCO3 giải phóng CO2. Đun nóng m gam Avới 0,92 gam rượu etylic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 1,1 gam este. Tính hiệu suất phản ứng este hóa.
A tác dụng với NaHCO3 cho khí CO2 → A: axit CH3COOH
BTKL: m + mO2 = mCO2 + mH2O => m = 1,8
=> nCH3COOH = 0,03
CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
0,03 0,02 0,0125
=> H = 62,5%
Khí cacbonic (Co2) và khí nitơ ( N2) đều là những khí ko duy trì sự cháy, tại sao trong chữa cháy ngta sử dụng khí CO2 mà ko sử dụng khí Nitơ để dập tắt đám cháy
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng?
(1) Khí CO2 thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với cacbon.
(2) Khí CO2 có trong khí quyển là nguyên nhân chính của hiện tượng mưa axit.
(3) Khí CO2 không duy trì sự sống và sự cháy thông thường.
(4) Khí CO2 được làm lạnh đột ngột ở tạo thành nước đá khô.
(5) Không được dùng cát khô hoặc khí CO2 để dập tắt đám cháy kim loại.
(6) CO2 là phân tử không phân cực, trong phân tử có 2 liên kết π.
(7) Trong phân tử CO2 liên kết ba phân cực mạnh nên CO tan nhiều trong nước.
(8) Khí CO không màu, mùi hắc, rất độc.
(9) Dung dịch các muối hiđrocacbonat đều có môi trường kiềm.
(10) NaHCO3 được dùng làm thuốc trị bệnh đau dạ dày, làm bột nở.
A. 3
B. 5
C. 4
D. 6
Đáp án C
(1) Đúng. CO2 bị khử thành CO
(2) Sai. Nguyên nhân chính của hiện tượng mưa axit là do các khí SO2 và NO2
(3) Đúng
(4) Sai. Băng khô được sản xuất bằng cách nén khí điôxít cacbon thành dạng lỏng, loại bỏ nhiệt gây ra bởi quá trình nén, và sau đó cho điôxít cacbon lỏng dãn nở nhanh. Sự giãn nở này làm giảm nhiệt độ và làm cho một phần CO2 bị đóng băng thành tuyết , sau đó tuyết này được nén thành các viên hay khối.
(5) Đúng. Các kim loại khi cháy có thể khử được CO2 hay SiO2 trong cát khiến đám cháy mạnh hơn
(6) Đúng. Cấu trúc của phân tử CO2: O=C=O
(7) Sai. Phân tử CO kém phân cực, ít tan trong nước .
(8) Sai. Khí CO không có mùi.
(9) Đúng.
(10) Đúng. NaHCO3 có tính kiềm, trung hòa được axit dạ dày. Trong bột nở, có vai trò sinh khí CO2 làm khối bột phồng lên
Hỗn hợp X chứa hai amin thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa hai α-amino axit thuộc dãy đồng đẳng của glyxin. Đốt cháy hết 0,12 mol hỗn hợp Z dạng khí và hơi chứa X, Y bằng lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc dư, thấy khối lượng bình tăng 8,28 gam; khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 8,96 lít (đktc). Nếu cho 21,5 gam hỗn hợp Z trên tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được lượng muối là
A. 27,05 gam
B. 28,75 gam
C. 32,45 gam
D. 30,25 gam
Đáp án C
X dạng CnH2n + 3N; Y dạng CmH2m + 1NO2 đốt thu 0,4 mol hỗn hợp (CO2; N2) + 0,46 mol H2O.
Tương quan: ∑nH2O – ∑nCO2 + N2 = 1.nX + 0.nY ||→ nX = 0,06 mol → nX = 0,06 mol.
∑nN2 = ½.nX + Y = 0,06 mol → nCO2 = 0,34 mol ||→ mZ = mC + mH + mN + mO = 8,6 gam.
phản ứng với HCl là –NH2 + HCl → –NH3Cl ||→ mmuối = 8,6 + 0,12 × 36,5 = 12,98 gam.
► yêu cầu: dùng 21,5 gam Z là dùng gấp 2,5 lần ||→ mmuối yêu cầu = 12,98 × 2,5 = 32,45 gam.