Cho x,y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Biết rằng với hai giá trị \(x_1,x_2\) của x có tổng bằng -1 thì hai giá trị tương ứng \(y_1,y_2\) của y có tổng bằng 5. Tìm công thức liên hệ giữa hai đại lượng x và y
Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận, gọi \(x_1;x_2\) là hai giá trị của x và \(y_1;y_2\) là hai giá trị tương ứng của y. Biết \(x_1=6;x_2=-9\) và \(y_1-y_2=10\). Tìm \(y_1;y_2\)
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận; $x_1,x_2$x1,x2 là hai giá trị khác nhau của x và $y_1,y_2$y1,y2 là các giá trị tương ứng của y. Biết $x_1+x_2=5$x1+x2=5 và $y_1+y_2=20$y1+y2=20. Hãy tìm hệ số tỉ lệ của y đối với x?
1. Cho đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x. Biết rằng với hai giá trị x\(_1\), x\(_2\) của x có tổng bằng -2 thì hai giá trị tương ứng y\(_1\), y\(_2\) của y có tổng bằng 6. Khi đó hai đại lượng x và y liên hệ với nhau bởi công thức nào ?
2. Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Khi các giá trị x\(_1\), x\(_2\) của x có tổng bằng 2 thì hai giá trị tương ứng y\(_1\), y\(_2\) có tổng bằng -14. Hãy biểu diễn y theo x.
3. Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Gọi x\(_1\), x\(_2\) là hai giá trị của x và y\(_1\), y\(_2\) là hai giá trị tương ứng của y. Biết rằng khi x\(_1\) = -1 và x\(_2\) = 3 thì y\(_1\) - 2y\(_2\) = 5.
a) Tính y\(_1\) và y\(_2\).
b) biểu diễn y theo x.
c) tính giá trị của y khi x = -5 và x = 2.
Cho biết x và y là hai đại lược tỉ lệ thuận. Biết rằng hai giá trị x1, x2 của x có tổng bằng 6 thì hai giá trị tương ứng y1, y2 của y có tổng bằng -2.
a. Hỏi hai đại lượng x và y liên hệ với nhau bởi công thức nào?
b. Tìm y khi x=2; x=4
a: x và y tỉ lệ thuận nên \(\dfrac{x_1}{y_1}=\dfrac{x_2}{y_2}\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{x_1}{y_1}=\dfrac{x_2}{y_2}=\dfrac{x_1+x_2}{y_1+y_2}=\dfrac{6}{-2}=-3\)
=>x=-3y
b: x=-3y
=>\(y=-\dfrac{1}{3}x\)
Thay x=2 vào \(y=-\dfrac{1}{3}x\), ta được:
\(y=-\dfrac{1}{3}\cdot2=-\dfrac{2}{3}\)
Thay x=4 vào \(y=-\dfrac{1}{3}x\), ta được:
\(y=-\dfrac{1}{3}\cdot4=-\dfrac{4}{3}\)
Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch x và y; \(x_1\),\(x_2\) là hai giá trị của x; \(y_1\),\(y_2\) là hai giá trị tương ứng của y. Biết \(x_1\) = 2, \(x_2\)=5 và \(y_1+y_2=21\) khi đó \(y_1\)= ??
A.\(y_1=6\)
B.\(y_1=14\)
C.\(y_1=51\)
D.\(y_1=15\)
Cho biết x và y là hai đại lương tỷ lệ thuận. Tìm hệ số tỉ lê k biết với hai giá trị \(x_1\),\(x_2\) của x có tổng bằng 3 thì hai giá tri tương ứng của y là \(y_1\) và \(y_2\) có tổng bằng -5
Vì x,y tỉ lệ thuận với nhau
=> k=y/x=y1/x1=y2/x2
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau :
y/x=y1/x1=y2/x2=(y1+y2)/(x1+x2)=-5/3
=> k=-5/3
Vậy đại lượng y liên hệ với đại lượng x bởi công thức y=(-5/3)/x
Giả sử x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận, \(x_1\)\(x_2\)là 2 giá trị khác nhau của x và \(y_1\);\(y_2\)là 2 giá trị tương ứng của y. Tính \(y_1\)bt: \(x_1\)= 12; \(x_2\)= \(\dfrac{1}{6}\) ; \(y_2=\dfrac{1}{3}\)
Vì x,y tỉ lệ thuận nên \(\dfrac{x_1}{y_1}=\dfrac{x_2}{y_2}=\dfrac{1}{6}:\dfrac{1}{3}=\dfrac{1}{2}\)
\(\Rightarrow y_1=2x_1=24\)
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
a) Viết công thức liên hệ giữa y và x biết rằng tổng hai giá trị tương ứng của x bằng 4k thì tổng hai giá trị tương ứng của y bằng 3k^2 ( k khác 0)
b) Với k=4; y1+x1=5, hãy tìm y1 và x1
a)Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên:
y = a.x
=> a = y/x
Do đó: y1/x1 = y2/x2 = y1+y2/x1x2 = 3k^2/4k = 3k/4
=> 3k/4 = y/x
=> y = 3k/4.x
b)Với k = 4 ta có:
y = 3k/4.x
=> y = 3.4/4.x
=> y = 3.x
=> 3 = y/x
Do đó: y1/x1 = 3
=> y1 = x1.3
Và y1+x1 = 5
=> x1.3+x1 = 5
=> 4.x1 = 5
=> x1 = 5/4
Vì x1 = 5/4
=> y1 = 5/4.3 = 15/4
Vậy: y1 = 15/4
x1 = 5/4