Tìm tổng động lượng ( hướng và độ lớn ) của hệ hai vật có khối lượng bằng
nhau m 1 =1kg, m 2 =1kg. Vận tốc vật 1 có độ lớn v=1m/s và có hướng không đổi,
vận tốc vật hai có độ lớn v 2 = 2m/s và có hướng vuông góc với v 1 ?
Tìm tổng động lượng hướng và độ lớn của hệ hai vật có cùng khối lượng bằng lkg. Vận tốc của vật 1 có độ lớn 4(m/s) và có hướng không đổi, vận tốc của vật hai là 3(m/s) và có hướng vuông góc với vận tốc vật một.
A. 3 (kg.m/s)
B. 7 (kg.m/s)
C. 1 (kg.m/s)
D. 5 (kg.m/s)
+ p 1 = m 1 v 1 = 1.4 = 4 k g . m / s p 2 = m 2 v 2 = 1.3 = 3 k g . m / s
+ Vì v → 2 chếch hướng lên trên, hợp với v → 1 góc 900 nên p → 1 ; p → 2 vuông góc
⇒ p = p 1 2 + p 2 2 = 4 2 + 3 2 = 5 k g . m / s
Chọn đáp án D
Tìm tổng động lượng hướng và độ lớn của hệ hai vật có cùng khối lượng bằng 1kg. Vận tốc của vật 1 có độ lơn 4(m/s) và có hướng không đổi, vận tốc của vật hai là 3(m/s) và
a. Cùng phương cùng chiều với vận tốc vật một.
b. Cùng phương ngược chiều vận tốc vật một.
c. Có hướng nghiêng góc 60o so với vận tốc vật một.
d. Có hương vuông góc với vận tốc vật một
Ta có : p → = p → 1 + p → 2 và
p 1 = m 1 . v 1 = 1.4 = 4 ( k g . m / s ) ; p 2 = m 2 . v 2 = 1.3 = 3 ( k g . m / s )
a. Vì v → 2 cùng hướng với v 1 → ⇒ p → 1 , p → 2 cùng phương, cùng chiều
⇒ p = p 1 + p 2 = 4 + 3 = 7 ( k g . m / s )
b. Vì v → 2 ngược hướng với v 1 → ⇒ p → 1 , p → 2 cùng phương, ngược chiều
⇒ p = p 1 − p 2 = 4 − 3 = 1 ( k g . m / s )
c. Vì v → 2 hướng chếch lên trên, hợp với v 1 → góc 600 ⇒ p → 1 , p → 2 tạo với nhau một góc 60 0
⇒ p 2 = p 1 2 + p 2 2 + 2 p 1 p 2 cos α ⇒ p = 4 2 + 3 2 + 2.4.3 cos 60 0 = 37 ( k g . m / s )
d. Vì v → 2 hướng chếch lên trên, hợp với v 1 → góc 900 ⇒ p → 1 , p → 2 vuông góc
⇒ p = p 1 2 + p 2 2 = 4 2 + 3 2 = 5 ( k g . m / s )
Tìm tổng động lượng hướng và độ lớn của hệ hai vật có cùng khối lượng bằng lkg. Vận tốc của vật 1 có độ lớn 4(m/s) và có hướng không đổi, vận tốc của vật hai là 3(m/s) và có hướng nghiêng góc 60° so với vận tốc vật một.
A. 3 (kg.m/s)
B. 7 (kg.m/s)
C. 1 (kg.m/s)
D. 5 (kg.m/s)
+ p 1 = m 1 v 1 = 1.4 = 4 k g . m / s p 2 = m 2 v 2 = 1.3 = 3 k g . m / s
+ Vì v → 2 hướng chếch lên trên, hợp với v → 1 góc 600 nên p → 1 ; p → 2 tạo với nhau một góc 600
⇒ p 2 = p 1 2 + p 2 2 + 2 p 1 p 2 cos α
⇒ p = 4 2 + 3 2 + 2.4.3 cos 60 0 = 1 k g . m / s
Chọn đáp án C
Tìm tổng động lượng hướng và độ lớn của hệ hai vật có cùng khối lượng bằng lkg. Vận tốc của vật 1 có độ lớn 4(m/s) và có hướng không đổi, vận tốc của vật hai là 3(m/s) và cùng phương ngược chiều vận tốc vật một.
A. 3 (kg.m/s)
B. 7 (kg.m/s)
C. 1 (kg.m/s)
D. 5 (kg.m/s)
+ p 1 = m 1 v 1 = 1.4 = 4 k g . m / s p 2 = m 2 v 2 = 1.3 = 3 k g . m / s
+ Vì v → 2 cùng hướng với v → 1 nên p → 1 ; p → 2 cùng phương, ngược chiều
⇒ p = p 1 − p 2 = 4 − 3 = 1 k g . m / s
Chọn đáp án C
Tìm tổng động lượng hướng và độ lớn của hệ hai vật có cùng khối lượng bằng lkg. Vận tốc của vật 1 có độ lớn 4(m/s) và có hướng không đổi, vận tốc của vật hai là 3(m/s) và cùng phương củng chiều với vận tốc vật một.
A. 3 (kg.m/s)
B. 7 (kg.m/s)
C. 1 (kg.m/s)
D. 5 (kg.m/s)
p 1 = m 1 v 1 = 1.4 = 4 k g . m / s p 2 = m 2 v 2 = 1.3 = 3 k g . m / s
+ Vì v → 2 cùng hướng với v → 1 nên p → 1 ; p → 2 cùng phương, cùng chiều
⇒ p = p 1 + p 2 = 4 + 3 = 7 k g . m / s
Chọn đáp án B
câu 1 : Hệ hai vật có khối lượng bằng nhau m1=m2=2kg . Vận tốc của vật 1 có độ lớn v1=3m/s , có hướng không đổi . Vận tốc của vật 2 có độ lớn v2=2m/s . Tính :
a/ động năng của mỗi vật
b/ động lượng của hệ vật biết vật 2 chuyển động cùng hướng với vật 1
câu 2 : lấy g=10m/s2 . Tính công và công suất dùng để kéo 1 thùng nước có khối lượng 20kg từ giếng sâu 8m lên trong 2 trường hợp :
a/ kéo lên đều trong 15s
b/ kéo lên nhanh dần đều trong 8s
câu 3 : thả vật rơi tự do từ độ cao 45m so với mặt đất . Bỏ qua sức cản của không khí . Lấy g=10m/s2
a/ tính vận tốc của vật khi vật chạm đất
b/ tính độ cao của vật khi Wđ = 2 Wt
c/ khi chạm đất , do đất mềm nên vật bị lún sâu 10cm . Tính lực cản trung bình tác dụng lên vật , cho m = 100g
câu 1 : Hệ hai vật có khối lượng bằng nhau m1=m2=3kg . Vận tốc của vật 1 có độ lớn v1=2m/s , có hướng không đổi . Vận tốc của vật 2 có độ lớn v2=3m/s . Tính :
a/ động năng của mỗi vật
b/ động lượng của hệ vật biết vật 2 chuyển động cùng hướng với vật 1
câu 2 : lấy g=10m/s2 . Tính công và công suất dùng để kéo 1 thùng nước có khối lượng 20kg từ giếng sâu 10m lên trong 2 trường hợp :
a/ kéo lên đều trong 15s
b/ kéo lên nhanh dần đều trong 8s
câu 3 : thả vật rơi tự do từ độ cao 45m so với mặt đất . Bỏ qua sức cản của không khí . Lấy g=10m/s2
a/ tính vận tốc của vật khi vật chạm đất
b/ tính độ cao của vật khi Wđ = 3 Wt
c/ khi chạm đất , do đất mềm nên vật bị lún sâu 10cm . Tính lực cản trung bình tác dụng lên vật , cho m = 200g
Tìm tổng động lượng ( hướng và độ lớn) của hệ hai vật có khối lượng bằng nhau m1=m2=1kg chuyển động với các vận tốc có độ lớn lần lượt là v1=1m/s^2 theo hai hướng hợp nhau một góc 60°
Động lượng của vật I:
\(\overrightarrow{p_1}=m_1\overrightarrow{v_1}\)
Động lượng của vật II:
\(\overrightarrow{p_2}=m_2\overrightarrow{v_2}\)
Động lượng của hệ:
\(\overrightarrow{p}=\overrightarrow{p_1}+\overrightarrow{p_2}=m_1\overrightarrow{v_1}+m_2\overrightarrow{v_2}\)
Vecto động lượng \(\overrightarrow{p}\) được xác định như hình vẽ.
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác thường, ta có:
\(\sqrt{p^2_1++p^2_2+2p_1p_2.cos60^o}=2,65kg.m\text{/}s\)
Chiếu hệ thức vecto \(\overrightarrow{p}=\overrightarrow{p_1}+\overrightarrow{p_2}\) xuống phương của \(\overrightarrow{p_2}\) , ta có:
\(p.cos\alpha=p_2+p_1.cos60^o\)
\(\Rightarrow cos\alpha=\frac{p_2+p_1.cos60^o}{p}=\frac{2+1.0,5}{2,65}=0,943\Rightarrow\alpha=39^o\)
Vậy vecto động lượng \(\overrightarrow{p}\) có độ lớn \(2,65kg.m\text{/}s\) và hợp lực với vận tốc \(\overrightarrow{v_2}\)một góc\(39^o\)