quan sát tế bào của một loài đang xảy ra nguyên phân người ta đếm được ở đầu 2 cực của tế bào có 40 NST đơn.XĐ bộ nst lưỡng bội của loài về tế bào đang ở kì nào của nguyên phân
a) một loài có 2n = 8 Xác định số lượng NST trong một tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân? b) trong một tế bào người ta đếm được 24 NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào khỏi tế bào đang ở kì nào số lượng NST ban đầu là bao nhiêu? c) trong một tế bào người ta đếm được 44 nhiễm sắc thể đơn đang phân li về hai cực của tế bào hỏi tế bào đang ở kì nào số lượng nhiễm sắc thể ban đầu là bao nhiêu?
a) một loài có 2n = 8 Xác định số lượng NST trong một tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân? b) trong một tế bào người ta đếm được 24 NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào khỏi tế bào đang ở kì nào số lượng NST ban đầu là bao nhiêu? c) trong một tế bào người ta đếm được 44 nhiễm sắc thể đơn đang phân li về hai cực của tế bào hỏi tế bào đang ở kì nào số lượng nhiễm sắc thể ban đầu là bao nhiêu?
Quan sát một tế bào của 1 loài động vật đang phân bào bình thường (hình vẽ), các kí hiệu A, B, D là các NST. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tế bào lưỡng bội của loài có bộ NST có thể được kí hiệu là AABbDd.
II. Một tế bào lưỡng bội của loài này, ở kì giữa của nguyên phân có thể được kí hiệu là AAaaBBbbDDDD.
III. Kỳ cuối của nguyên phân, kí hiệu bộ NST trong 1 tế bào con có thể là aaBBdd.
IV. Kì sau của giảm phân, tế bào của loài này có bộ NST được kí hiệu là AAAABBBBDDdd
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án D
Trong té bào tồn tại 2n NST đơn = 6 (A,A; B,B; D,D) và sắp xếp 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo => Tế bào đang quan sát ở kì sau quá trình giảm phân 2. (kì sau nguyên phân là 4n NST đơn)
Tế bào kì sau 2 có 2n = 6
I à đúng. Loài 2n = 6 à có thể kí hiệu tế bào sau: AABbDd, AaBbDd, aaBbDd,...
II à đúng. Kỳ giữa nguyên phân có NST trong 1 tế bào là AAaaBBbbDDDD, ...<=> 2nkép = 4n (4 alen ở mỗi gen, nhưng phải ít nhất tồn tại từng cặp 2 hoặc 4 alen không nhau)
III à đúng. Kỳ cuối nguyên phân, mỗi tế bào là 2n. Nên có thể là: AABbDd, AaBbDd, aaBbDd,...
IV à đúng. Kì sau tế bào là 4n = 2n + 2n (2 nhóm, mỗi nhóm 2n) = AAAABBBBDDdd.
Quan sát một tế bào của 1 loài động vật đang phân bào bình thường (hình vẽ), các kí hiệu A, B, D là các NST. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tế bào lưỡng bội của loài có bộ NST có thể được kí hiệu là AABbDd.
II. Một tế bào lưỡng bội của loài này, ở kì giữa của nguyên phân có thể được kí hiệu là AAaaBBbbDDDD.
III. Kỳ cuối của nguyên phân, kí hiệu bộ NST trong 1 tế bào con có thể là aaBBdd.
IV. Kì sau của giảm phân, tế bào của loài này có bộ NST được kí hiệu là AAAABBBBDDdd.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trong tế bào tồn tại 2n NST đơn = 6 (A,A; B,B; D,D) và sắp xếp 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo => Tế bào đang quan sát ở kì sau quá trình giảm phân 2. (kì sau nguyên phân là 4n NST đơn)
Tế bào kì sau 2 có 2n = 6
I à đúng. Loài 2n = 6 à có thể kí hiệu tế bào sau: AABbDd, AaBbDd, aaBbDd,...
II à đúng. Kỳ giữa nguyên phân có NST trong 1 tế bào là AAaaBBbbDDDD, ...<=> 2nkép = 4n (4 alen ở mỗi gen, nhưng phải ít nhất tồn tại từng cặp 2 hoặc 4 alen không nhau)
III à đúng. Kỳ cuối nguyên phân, mỗi tế bào là 2n. Nên có thể là: AABbDd, AaBbDd, aaBbDd,...
IV à đúng. Kì sau tế bào là 4n = 2n + 2n (2 nhóm, mỗi nhóm 2n) = AAAABBBBDDdd.
Vậy: D đúng
Ở một loài thực vật, khi tế bào của một cây mang bộ NST lưỡng bội thuộc loài này giảm phân xảy ra trao đổi chéo tại một điểm duy nhất trên 2 cặp NST đã tạo ra tối đa 1024 loại giao tử. Quan sát một tế bào (gọi là tế bào X) của một cây khác (gọi là cây Y) thuộc loài nói trên đang thực hiện quá trình phân bào, người ta xác định trong 1 tế bào có 14 NST đơn chia thành 2 nhóm đều nhau, mỗi nhóm đang phân li về một cực của tế bào. Cho biết không phát sinh đột biến mới và quá trình phân bào của tế bào X diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
(1) Tế bào lưỡng bội của loài nói trên có 16 NST.
(2) Tế bào X có thể đang ở kì sau của quá trình nguyên phân
(3) Cây Y có thể thuộc thể một nhiễm
(4) Khi quá trình phân bào của tế bào X kết thúc, tạo ra hai nhóm tế bào con có bộ NST khác nhau
(5) Nếu quá trình giảm phân của một tế bào lưỡng bội thuộc loài nói trên diễn ra bình thường và không có TĐC có thể tạo ra tối đa 512 loại giao tử
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Đáp án C
Phương pháp:
Nếu k cặp trong n cặp có TĐC ở 1 điểm thì số giao tử tối đa là 2n + k
Cách giải:
Gọi n là số cặp NST của loài đang xét ta có 2n +2 = 1024 → n= 8 → (1) đúng
Tế bào X của cây Y có 14 NST đơn đang đi về 2 cực của tế bào, đây là kỳ sau của GP II, kết thúc phân bào tạo giao tử n-1 =7→ (2) sai, (3) đúng
(4) đúng, kết thúc sẽ tạo 2 nhóm tế bào có 7 NST và tế bào có 8 NST
(5) sai, nếu quá trình giảm phân của một tế bào lưỡng bội thuộc loài nói trên diễn ra bình thường và không có TĐC có thể tạo ra tối đa 2n = 256 loại giao tử
Quan sát một tế bào của 1 loài lưỡng bội đang phân bào bình thường (hình vẽ). Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tế bào lưỡng bội của loài có bộ NST có thể được kí hiệu là AAaaBBbbDDdd.
II. Một tế bào lưỡng bội của loài này, ở kỳ giữa của giảm phân 1 có thể được kí hiệu là AAaaBBbbDDdd.
III. Kỳ sau của nguyên phân, kí hiệu bộ NST trong 1 tế bào con có thể là AaBbDd.
IV. Tế bào bước sang kì cuối tạo ra tế bào con có bộ NST là (n) và kí hiệu là AaBbDd.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Tế bào đang quan sát tồn tại 2n NST kép = 6 (AA, aa; BB, bb; DD, dd) và sắp xếp 1 hàng NST kép ở mặt phẳng xích đạo => Tế bào đang quan sát ở kì giữa quá trình nguyên phân, (kì sau nguyên phân là 4n NST đơn chứ không phải là 2n đơn)
Tế bào ở kì giữa giảm phân 1 có 2nkép = 6 à 2n = 6
I à sai. Vì kì giữa nguyên phân là 2nkép = 6 (AA aa BB bb DD dd) à 2n = 6 (Aa Bb Dd) hoặc (AA Bb Dd),...
II à đúng Ở kì giữa của giảm phân 1 có thể được kí hiệu là AAaaBBbbDDdd (= 2nnst kép và sắp 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo, chính là đặc điểm của kỳ giữa giảm phân 2)
III à sai. Ở kì sau nguyên phân được kí hiệu là AAaaBBbbDDDD (= 4nnst đơn và sắp 2 nhóm trong 1 tế bào, chính là đặc điểm của kỳ sau nguyên phân)
IV à sai. Tế bào đó bước sang kì cuối tạo ra tế bào con có bộ NST là (2n) và kí hiệu là AaBbDd.
Vậy: A đúng
Quan sát một tế bào của 1 loài lưỡng bội đang phân bào bình thường (hình vẽ). Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng
I. Tế bào lưỡng bội của loài có bộ NST có thể được kí hiệu là AAaaBBbbDDdd.
II. Một tế bào lưỡng bội của loài này, ở kỳ giữa của giảm phân 1 có thể được kí hiệu là AAaaBBbbDDdd.
III. Kỳ sau của nguyên phân, kí hiệu bộ NST trong 1 tế bào con có thể là AaBbDd.
IV. Tế bào bước sang kì cuối tạo ra tế bào con có bộ NST là (n) và kí hiệu là AaBbDd
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án A
Tế bào đang quan sát tồn tại 2n NST kép = 6 (AA, aa; BB, bb; DD, dd) và sắp xếp 1 hàng NST kép ở mặt phẳng xích đạo => Tế bào đang quan sát ở kì giữa quá trình nguyên phân, (kì sau nguyên phân là 4n NST đơn chứ không phải là 2n đơn)
Tế bào ở kì giữa giảm phân 1 có 2nkép = 6 à 2n = 6
I à sai. Vì kì giữa nguyên phân là 2nkép = 6 (AA aa BB bb DD dd) à 2n = 6 (Aa Bb Dd) hoặc (AA Bb Dd),...
II à đúng Ở kì giữa của giảm phân 1 có thể được kí hiệu là AAaaBBbbDDdd (= 2nnst kép và sắp 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo, chính là đặc điểm của kỳ giữa giảm phân 2)
III à sai. Ở kì sau nguyên phân được kí hiệu là AAaaBBbbDDDD (= 4nnst đơn và sắp 2 nhóm trong 1 tế bào, chính là đặc điểm của kỳ sau nguyên phân)
IV à sai. Tế bào đó bước sang kì cuối tạo ra tế bào con có bộ NST là (2n) và kí hiệu là AaBbDd
Ở một loài thực vật, khi tế bào của một cây mang bộ NST lưỡng bội thuộc loài này giảm phân xảy ra traoi đổi chéo tại một điểm duy nhất trên 2 cặp NST đã tạo ra tối đa 1024 loại giao tử. Quan sát một tế bào. Quan sát một tế bào X của một một cây Y thuộc loài nói trên đang thực hiện phân bào, người ta xác định trong 1 tế bào có 14 NST đơn đang chia thành 2 nhóm đều nhau, mỗi nhóm đang phân li về một cực của tế bào. Cho biết không phát sinh đột biến mới, tế bào X phân chia bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng
(1) Tế bào lưỡng bội của loài nói trên có 16 NST
(2) Tế bào X có thể đang ở kì sau của quá trình nguyên phân
(3) Cây Y có thể thuộc thể một nhiễm
(4) Khi quá trình phân bào của một tế bào X kết thúc, tạo ra hai nhóm tế bào con có bộ NST khác nhau.
(5). Nếu quá trình giảm phân của một tế bào lưỡng bộ thuộc loài nói trên diễn ra bình thường và không có TĐC có thể tạo ra tối đa 512 loại giao tử.
(6) Nếu xét trên mỗi cặp NST của loài mang 1 cặp gen dị hợp, giả sử trong quần thể tồn tại các dạng thể ba khác nhau sẽ có tối đa 231 kiểu gen trong quần thể
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án B
Nếu k cặp trong n cặp có trao đổi chéo 1 điểm thì số giao tử = 2n+k
Ta có: 2n+2 = 1024 à n = 8 à 1 đúng
Tế bào X của cây Y có 14 NST đơn đang di chuyển về 2 cực của tế bào à kì sau giảm phân II, kết thúc phân bào tạo giao tử có n-1 = 7 NST à 2 sai, 3 đúng
4 đúng, kết thúc quá trình sẽ tạo ra 2 nhóm tế bào có 7 và 8 NST
5 sai, nếu quá trình giảm phân của 1 tế bào lưỡng bội của loài nói trên diễn ra bình thường và không có trao đổi chất tạo ra 2n = 256 loại giao tử.
(6) Nếu xét trên mỗi cặp NST của loài mang 1 cặp gen dị hợp, giả sử trong quần thể tồn tại các dạng thể ba khác nhau sẽ có tối đa 4x37x8 kiểu gen trong quần thể
Ở một loài thực vật, khi tế bào của một cây mang bộ NST lưỡng bội thuộc loài này giảm phân xảy ra trao đổi chéo tại một điểm duy nhất trên 2 cặp NST đã tạo ra tối đa 1024 loại giao tử. Quan sát một tế bào. Quan sát một tế bào X của một một cây Y thuộc loài nói trên đang thực hiện phân bào, người ta xác định trong 1 tế bào có 14 NST đơn đang chia thành 2 nhóm đều nhau, mỗi nhóm đang phân li về một cực của tế bào. Cho biết không phát sinh đột biến mới, tế bào X phân chia bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng
(1) Tế bào lưỡng bội của loài nói trên có 16 NST
(2) Tế bào X có thể đang ở kì sau của quá trình nguyên phân
(3) Cây Y có thể thuộc thể một nhiễm
(4) Khi quá trình phân bào của một tế bào X kết thúc, tạo ra hai nhóm tế bào con có bộ NST khác nhau.
(5). Nếu quá trình giảm phân của một tế bào lưỡng bộ thuộc loài nói trên diễn ra bình thường và không có TĐC có thể tạo ra tối đa 512 loại giao tử.
(6) Nếu xét trên mỗi cặp NST của loài mang 1 cặp gen dị hợp, giả sử trong quần thể tồn tại các dạng thể ba khác nhau sẽ có tối đa 231 kiểu gen trong quần thể.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án B
Nếu k cặp trong n cặp có trao đổi chéo 1 điểm thì số giao tử = 2 n + k
Ta có: 2 n + 2 = 1024 à n = 8 à 1 đúng
Tế bào X của cây Y có 14 NST đơn đang di chuyển về 2 cực của tế bào à kì sau giảm phân II, kết thúc phân bào tạo giao tử có n-1 = 7 NST à 2 sai, 3 đúng
4 đúng, kết thúc quá trình sẽ tạo ra 2 nhóm tế bào có 7 và 8 NST
5 sai, nếu quá trình giảm phân của 1 tế bào lưỡng bội của loài nói trên diễn ra bình thường và không có trao đổi chất tạo ra 2n = 256 loại giao tử.
(6) Nếu xét trên mỗi cặp NST của loài mang 1 cặp gen dị hợp, giả sử trong quần thể tồn tại các dạng thể ba khác nhau sẽ có tối đa 4 × 3 7 × 8 kiểu gen trong quần thể.
1.Ở một loài, khi quan sát hai tế bào sinh dưỡng đang phân bào ở kì giữa của nguyên phân, người ta đếm được 32 crômatit. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài?
A. 2n = 4
B. 2n = 32
C. 2n = 8
D. 2n = 16
2.
Một đoạn ADN dài 5100 Ăngxtơrông. Tính số nuclêôtit của mARN đươc tổng hợp từ đoạn ADN đó là bao nhiêu?
A. 3000 nuclêôtit
B.1500 nuclêôtit
C. 2400 nuclêôtit
D. 4500 nuclêôtit
3.Điểm khác biệt giữa quá trình phát sinh giao tử đực so với giao tử cái ở động vật là gì?
A. Tạo ra các noãn bào có số nhiễm sắc thể đơn bội n.
B, Tạo ra 4 tinh trùng có bộ nhiễm sắc thể đơn bội có nguồn gốc khác nhau.
C. Tạo ra 1 trứng và 3 thể định hướng.
D. Tạo ra 4 tinh trùng giống nhau về số lượng nhiễm sắc thể và nguồn gốc.
4. Đặc điểm nào sau đây không phải là tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể ở ruồi giấm?
A. Có số lượng bộ NST lưỡng bội 2n = 8.
B. Có 22 cặp NST thường và một cặp NST giới tính.
C. Bộ NST có hình dạng hai cặp hình chữ V, một cặp hình hạt, một cặp gồm một hình que và một hình móc.
D. Bộ NST có hình dạng hai cặp hình chữ V, một cặp hình hạt, một cặp hình que.
Câu 1: 4n=32 -> 2n=16
=> D
Câu 2: N=2L/3,4=(2.5100)/3,4=3000(Nu)
=>A
Câu 3:D
Câu 4: Chọn B (C,D đúng vì 1 cái là hình dạng bộ NST giới đực, 1 cái là hình dạng bộ NST giới cái)