Cho 200g dd H2SO4 4,9 % t/d với 160g dd NaOH 20% sau p/ư thu đc dd X. Tính nồng độ % của dd thu đc sau p/ư
CHo m(g) dd H2SO4 10% trung hòa vừa đủ 160g dd NaOH 20% sau phản ứng thu đc dung dịch X
a, tìm m
b, tìm nồng độ % của dd X
\(n_{NaOH}=\frac{160.20}{100.40}=0,8\left(mol\right)\\ PTHH:2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\\ m_{H_2SO_4}=\left(\frac{0,8}{2}\right).98=39,2\left(g\right)\\ m_{ddH_2SO_4}=\frac{39,2.100}{10}=392\left(g\right)\\ m_{ddspu}=160+392=552\left(g\right)\\ C\%_{ddX}=\frac{0,4.142}{552}.100\%=10,29\left(\%\right)\)
Cho m(g) CuO t/d với 200g H2SO4 24,5%
a. Tính giá trị của m
b. Tính nồng đọ % của dd thu đc sau p/ư
a) CuO+H2SO4--->CuSO4+H2O
n H2SO4=200.24,5/100=49(g)
n H2SO4=49/98=0,5(mol)
n CuO=n H2SO4=0,5(mol)
m=m CuO=0,5.80=40(g)
b) m dd sau pư=m CuO+m H2SO4=40+200=240(g)
n CuSO4=n H2SO4=0,5(mol)
m CuSO4=0,5.160=80(g)
C% CuSO4=80/240.100%=33,33%
a, mH2SO4= \(\frac{200.24,5}{100}\)= 49(g)
nH2SO4= \(\frac{49}{98}\)= 0,5 mol
Pt: CuO + H2SO4---> CuSO4 + H2O
0,5 <---0,5----->0,5 (mol)
--->m= 0,5.80= 40 (g)
b, nCuSO4= 0,5 mol
C%CuSO4= \(\frac{0,5.160.100}{200}\)= 40%
Lấy hh gồm Mg và CaO t/d với 200g dd H2SO4 9,8% vừa đủ , sau p/ư đc dd X và 3,36l khí ở đktc
a, Lập các PTHH xảy ra và tính khối lượng hh thu đc
b, Tính C% của các chất trong dd sau p/ư
nH2SO4=\(\frac{\text{200.9,8%}}{98}\)=0,2
nH2=0,15
a. Mg+H2SO4\(\rightarrow\)MgSO4+H2 (1)
CaO+H2SO4\(\rightarrow\)CaSO4+H2O (2)
\(\text{nMg=nH2=0,15=nH2SO4(1)=nMgSO4}\)
\(\rightarrow\)nH2SO4(2)=0,05
\(\rightarrow\)nCaO=0,05=nCaSO4
\(\rightarrow\)m hỗn hợp muối sau phản ứng=\(\text{0,15.120+0,05.136=24,8}\)
b. mdd sau phản ứng=\(\text{0,15.24+0,05.56+200-0,15.2=206,1}\)
c%MgSO4=0,15.120/206,1=8,73%
Trộn 100g dd chứa muối Sunfát của một kin loại kiềm, nồng độ 16,4% với 100g dd KHCO3 4,4%. Sau khi PƯ kết thức thu đc dd A có khối lượng < 200g. Cho 200g dd BaCl2 6,24% vào dd C thu đc dd D. dd D còn có thể PƯ đc vs dd H2SO4. Hãy Xác định công thức muối sunfát kim loại kiềm ban đầu.
a) Gọi R là kí hiệu và cũng là NTK của kim loại kiềm
số mol NaHCO3 = 4,2 : 84 = 0,05 (mol)
Muối R2SO4 không p/ư với NaHCO3.--> muối đem dùng là RHSO4.
2RHSO4 + 2NaHCO3 -->Na2SO4 + R2SO4 + 2H2O + 2CO2 (khí)
0,05 mol ...0,05 mol …..0,025 mol.....0,025 mol…….....0,05 mol
Khối lượng dung dịch A giảm là do khí CO2 thoát ra.
-Khi thêm 0,1 mol BaCl2 vào dd A vẫn còn dư SO4(2-),
Chứng tỏ số mol SO4(2-) > 0,1 (mol)
-Thêm tiếp 0,02 mol BaCl2 vào dd A thì dư BaCl2 ,
như vây số mol SO4(2-) < 0,12 (mol)
Na2SO4 + BaCl2 ------> 2NaCl + BaSO4
0,05...<---...0,05...--->....0,1..--->...
NaHSO4 + BaCl2 ---->BaSO4(rắn) + HCl + NaCl
0,06...<---... 0,06...--->....0,06...--->...0,06...0,06
=> (R + 97).0,1< 13,2 < (R + 97).0,12
Hay 13 < R < 35. Chỉ có kim loại Na là thỏa mãn.
Vậy muối sunfat kim loại kiềm là NaHSO4.
b) Số mol NaHSO4 ban đầu = 13,2 : 120 = 0,11 (mol)
*Nồng độ % các chất tan trong dung dịch A:
Khối lượng dd A = 100 + 100 – 0,05.44 = 197,8 (g)
Chất tan trong dd A: mNa2SO4 = 0,05. 142 = 7,1 (g) => C% Na2SO4 = 3,59 %
0,11 – 0,05 = 0,06 mol NaHSO4 dư --> mNaHSO4 dư = 7,2 (g)
=> C% NaHSO4 dư = 3,64 %.
*Nồng độ % các chất tan trong dung dịch D:
Khối lượng dd D = mdd A + 100 + 20 – 0,11.233 = 292,17 (g)
Chất tan trong dd D:
0,11 + 0,05 = mol NaCl; Khối lượng NaCl = 0,16. 58,5 = 9,36 (g)
=> C% NaCl = 3,2% ;
- nBaCl2 dư = 0,01 (mol)--> Khối lượng BaCl2 dư = 2,08 (g)
=> C% BaCl2 (dư) = 0,71%
-Số mol HCl = 0,06 (mol)-->Khối lượng HCl = 2,19 (g)
=> C% HCl = 0,75 %.
Để trung hòa 250(g) dd NaOH người ta phải dùng hết 150(g) dd HCl 14,6%
a) Tính nồng độ% dd NaOH tham gia p/ư?
b) Tính nồng độ % dd thu được sau p/ư ?
mHCl = \(\dfrac{150.14,6\%}{100\%}\) = 21,9 (g)
nHCl = \(\dfrac{21,9}{36,5}\)= 0,6 (mol)
NaOH + HCl ----> NaCl + H2O
0,6 0,6 0,6 0,6 (mol)
a,
mNaOH = 0,6.40 = 24 (g)
Nồng độ phần trăm dd NaOH tham gia phản ứng là:
C% = \(\dfrac{24.100\%}{250}\)= 9,6%
b,
mdd sau phản ứng = 250 + 150 = 400 (g)
mNaCl = 0,6.58,5 = 35,1 (g)
Nồng độ phần trăm dd thu được sau phản ứng là:
C% = \(\dfrac{35,1.100\%}{400}\)= 8,775%
Hòa tan hết m(g) Fe vào dd HCl 2M sau p/ư thu đc 6,72(l)khí H2 (đktc)
a.Tính m
b.Tính thể tích HCl đã dùng
c.Tính nồng độ mol của dd thu đc sau p/ư
a)\(Fe+2HCl-->FeCl2+H2\)
\(n_{H2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=n_{H2}=0,3\left(mol\right)\)
\(m=m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
b)\(n_{HCl}=2n_{H2}=0,6\left(mol\right)\)
\(V_{HCl}=\frac{0,6}{2}=0,3\left(l\right)\)
c)\(n_{FeCl2}=n_{H2}=0,3\left(mol\right)\)
\(C_{M\left(FeCl2\right)}=\frac{0,3}{0,3}=1\left(M\right)\)
1 . Hòa tan 200g dd NACL 10% với 800g dd NACL 20% thu được dung dịch X . 100g dd X phản ứng vừa đủ với Mg dd AGNO3 3,4% thu được dd Y .Tính C% dd Y
2. một dd A chứa Mgcl2 và Bacl2 .Lấy 200 ml dd A cho tác dụng với dd Naoh dư được kết tủa B nung B đến khối lượng ko đổi đc 6g chất rắn .Lấy 400ml dd A cho tác dụng với H2So4 dư thu đc 46,6 g kết tủa .Tính nồng độ mỗi muối trong A
Bạn ơi , câu 1 sao dd NaCl lại tác dụng với NaCl v ?
cho dd A gồm 200g dd NaOH CÓ NỒNG ĐỘ LÀ 15% .....a) thêm 10g nc vào dd A. tính C% của dd thu đc ......b)thêm 5g NaOH vào dd A thu đc dd B . tính C% của dd B ......c)cô đặc dd A đến khi còn 150g . tính C% của dd sau khi cô đặc ......d) thêm 300g dd NaOH có nồng độ 10% vào dd C. tính C% của dd C
Bài 1: Cho dd axit axetic nồng độ a% tác dụng vừa đủ với dd NaOH nồng độ 10% , thu đc dd có nồng độ 10.25% . Hãy tính a
Bài 2 : a, Tính khối lượng axit axetic có trong 200g dd giấm ăn có nồng độ 5%
b, Cho lượng axit trên tác dụng với dd NaOH 8% tính khối lượng dd NaOH cần dùng và nồng độ % của dd sau phản ứng