Nung nóng nhẹ hỗn hợp hidro clo cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối hơi so với H2 là 15. Thành phần hỗn hợp X là :
\(H_2+Cl_2\rightarrow2HCl\)
X chắc chắn có : HCl
\(\overline{M}=9.625\cdot2=19.25\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> X chứa : H2 dư
\(Giảsử:n_A=1\left(mol\right)\)
\(n_{Cl_2}=a\left(mol\right)\Rightarrow n_{H_2}=1-a\left(mol\right)\)
\(\overline{M}=\dfrac{36.5\cdot2a+\left(1-2a\right)\cdot2}{1-2a+2a}=19.25\)
\(\Rightarrow a=0.25\)
\(\%H_2=\dfrac{1-0.25}{1}\cdot100\%=75\%\)
Chúc học tốt <3
Một hỗn hợp khí M gồm ankin X và H2 có tỉ khối hơi so với CH4 là 0,6. Nung nóng hỗn hợp M với bột Ni để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí N có tỉ khối hơi so với CH4 là 1,0. Ankin X là
A. axetilen.
B. metylaxetilen.
C. etylaxetilen.
D. propylaxetilen.
Đáp án B
hhM gồm CnH2n - 2 và H2 có dM/CH4 = 0,6.
Nung M với Ni → hhN có N/CH4 = 1.
• Ta có hhN có M = 16 → H2 dư.
Đặt nCnH2n - 2 x mol và H2 y mol.
Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn → hhN gồm CnH2n + 2 x mol và H2 dư (y - 2x) mol.
Từ (*), (**) → y = 4x → n = 3 → CH≡C-CH3 → metylaxetilen
Hỗn hợp khí X gồm hidro và một hidrocacbon. Nung nóng 24,64 lít hỗn hợp X (đktc), có Ni xúc tác, để phản ứng xảy ra hoàn toàn, biết rằng có hidrocacbon dư. Sau phản ứng thu được 20,4 gam hỗn hợp khí Y. Tỉ khối hỗn hợp so với hidro bằng 17. Khối lượng hidro có trong hỗn hợp X là?
A. 3 g
B. 2 g
C. 1 g
D. 0,5 g
Đây là một ví dụ rất đơn giản nhưng đặc trưng về quan hệ số mol trong phản ứng cộng hidro của hidrocacbon chưa no
Dễ tính đươc
Trong phản ứng hidro hóa hidrocacbon chưa no thì số mol khí giảm chính bằng số mol hidro phản ứng suy ra
Mặt khác đề cho hidrocacbon dư, phản ứng hoàn toàn nên
suy ra
Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 5,8. Dẫn X qua bột Ni nung nóng cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 là
A. 13,5
B. 14,5
C. 11,5
D. 29
Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 5,8. Dẫn X qua bột Ni nung nóng cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 là
A. 13,5.
B. 14,5.
C. 11,5.
D. 29.
Hỗn hợp X gồm 0,4 mol H2 và 0,2 mol axetilen. Nung nóng hỗn hợp X(xúc tác Ni) sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hidro bằng 7,5. Dẫn Y qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là bao nhiêu?
BTKL: mY = mX = 0,4.2 + 0,2.26 = 6 (g)
=> \(n_Y=\dfrac{6}{7,5.2}=0,4\left(mol\right)\)
mH2(pư) = nX - nY = (0,4 + 0,2) - 0,4 = 0,2 (mol)
Gọi số mol Br2 pư là a (mol)
Bảo toàn liên kết: 2.0,2 = 0,2 + a
=> a = 0,2 (mol)
=> mBr2 = 0,2.160 = 32 (g)
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm CO, CO2 và H2. Dẫn toàn bộ T đi qua m gam hỗn hợp Z gồm FexOy và CuO nung nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 46,88 gam hỗn hợp rắn Y. Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch chứa NaNO3 và 1,66 mol HCl, thu được dung dịch X chỉ chứa 96,79 gam muối của kim loại và hỗn hợp hai khí gồm NO và H2, có tỉ khối so với He là 4. Cho X phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được 253,33 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của CuO trong Z là
A. 25,77%
B. 24,43%
C. 23,81%
D. 25,60%
Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2, có tỉ khối so với H2 bằng 5,8. Dẫn X (đktc) qua bột Ni nung nóng cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 là
A. 13,5.
B. 29.
C. 11,5.
D. 14,5.
Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2, có tỉ khối so với H2 bằng 5,8. Dẫn X (đktc) qua bột Ni nung nóng cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 là
A. 29.
B. 14,5.
C. 11,5.
D. 13,5