\(H_2+Cl_2\rightarrow2HCl\)
Vì phản ứng hoàn nên nên một trong 2 chất là H2 hoặc Cl2 phải hết.
Ta có: \(M_X=15M_{H2}=30< M_{HCl}=36,5\rightarrow X\text{ chứa }H2\rightarrow H2\text{dư}\)
Vậy X gồm H2 và HCl
\(H_2+Cl_2\rightarrow2HCl\)
Vì phản ứng hoàn nên nên một trong 2 chất là H2 hoặc Cl2 phải hết.
Ta có: \(M_X=15M_{H2}=30< M_{HCl}=36,5\rightarrow X\text{ chứa }H2\rightarrow H2\text{dư}\)
Vậy X gồm H2 và HCl
Nung m gam cacbon trong bình kín chứa V lít oxi (đktc). Sau khi cacbon phản ứng hết, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 18. Dẫn toàn bộ X qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính V.
Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Câu 8: Hỗn hợp X gồm Fe và Cu
* Cho a gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với khí clo dư thu được 59,5 gam muối
* Cho a hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCL 36,5% thu được 25,4 gam muối
a: Tính giá trị a(g) và % khối lượng mỗi muối sau phản ứng
b: Tính thể tích dung dịch HCL 36,5%(D=1,25g/ml) cần dùng
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe và CaCO3 bằng V(ml) dung dịch HCl 0,5M thu được dung dịch Y và 0,672 lít(đktc) hỗn hợp khí Z. Biết tỉ khối của Z so với khí hidro bằng 15 và thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể
a: Viết PTHH
b: Tính m và V
c: Tính nồng độ CM của các chất trong Y
cho 14 g hỗn hợp Ca và CaCO3 vào 200 cm3 dung dịch HCl thì phản ứng xảy ra vừa đủ thu được hỗn hợp khí X và dung dịch y, dung dịch y cô cạn thì thu được 43,8 g muối CaCl2.6H2O
a) Tính phần trăm m mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b Tính tỉ khối của hỗn hợp X so với hidro
c)Tính nồng độ dung dịch HCl ban đầu
Giúp hộ với ạhhh
Sục khí Clo dư qua dung dịch NaBr và NaI. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 2,94 g NaCl thì số mol hỗn hợp NaBr và NaI đã phản ứng là bao nhiêu ? (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn).