cho 14 g hỗn hợp Ca và CaCO3 vào 200 cm3 dung dịch HCl thì phản ứng xảy ra vừa đủ thu được hỗn hợp khí X và dung dịch y, dung dịch y cô cạn thì thu được 43,8 g muối CaCl2.6H2O
a) Tính phần trăm m mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b Tính tỉ khối của hỗn hợp X so với hidro
c)Tính nồng độ dung dịch HCl ban đầu
Giúp hộ với ạhhh
\(Ca+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
Gọi số mol Ca là x; CaCO3 là y
\(\rightarrow40x+100y=14\)
Cô cạn dung dịch được 43,8 gam muối CaCl2.6H2O
\(\rightarrow n_{CaCl2}.6H_2O=n_{CaCl2}=\frac{43,8}{111+18.6}=0,2\left(mol\right)=x+y\)
Giải được \(x=y=0,1\)
\(\rightarrow m_{Ca}=0,1.40=4\left(g\right);\%m_{Ca}=\frac{4}{14}=28,57\%\)
\(\rightarrow\%m_{CaCO3}=71,43\%\)
Hỗn hợp khí thu được gồm H2 0,1 mol và CO2 0,1 mol (dựa vào phản ứng)
Nên m hỗn hợp khí\(=0,1.2+0,1.44=4,6\left(g\right)\)
n hỗn hợp khí \(=0,1+0,1=0,2\left(mol\right)\)
Vậy M hỗn hợp\(=\frac{4,6}{0,2}=23\rightarrow\frac{d_X}{d_{H2}}=\frac{23}{2}=11,5\)
Ta có: n HCl=2nCa + 2nCaCO3=0,4 mol
V dung dịch HCl=200 cm3=0,2 lít
\(\rightarrow CM_{HCl}=\frac{0,4}{0,2}=2M\)