Nêu định nghĩa nguyên tố, chu kì, nhóm ? Nêu ý nghĩa của bảng tuần hoàn.
1.Nguyên tố có Z = 7 nằm ở ô thứ bao nhiêu trong bảng tuần hoàn?
2.Nêu cách xác định nhóm A của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
3.Nêu cách xác định chu kì của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
Nguyên tố Y có Z=23, nêu tính chất hóa học cơ bản của Y. Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIIA của bảng tuần hoàn, xác định cấu tạo nguyên tử nguyên tố X
Cấu hình X: 1s22s22p63s23p5
=> X có 17e,17p,Z=17, có 3 lớp electron và 7 electron hóa trị.
Y thuộc chu kì IV, nhóm VB, là kim loại chuyển tiếp.
=>
Các kim loại chuyển tiếp có 4 tính chất cơ bản:
Tạo hợp chất có màu.Có thể có nhiều trạng thái oxy hóa khác nhau.Là chất xúc tác tốt.Tạo phức chất.Có các mệnh đề sau:
(a) Bảng hệ thống tuần hoàn gồm có 13 nguyên tố s.
(b) Bảng hệ thống tuần hoàn gồm có 30 nguyên tố p.
(c) Bảng tuần hoàn gồm 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn.
(d) Bảng hệ thống tuần hoàn có 7 hàng ngang, ứng với 7 chu kì.
(e) Bảng hệ thống tuần hoàn có 16 cột dọc, ứng với 8 nhóm A và 8 nhóm B.
(g) Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố có khối lượng nguyên tử luôn tăng dần.
(h) Mendeleev xếp các nguyên tố vào bảng tuần hoàn theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
Số mệnh đề đúng là:
A.2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án A
HD• (1) sai vì trong bảng hệ thống tuần hoàn gồm có 14 nguyên tố s: 7 nguyên tố nhóm IA, 6 nguyên tố nhóm IIA và He.
(b) sai vì khối các nguyên tố p là những nguyên tố thuộc các nhóm từ IIIA đến VIIIA (trừ He) → bảng tuần hoàn gồm 36 nguyên tố.
(c) đúng.
(d) đúng.
(e) sai vì bảng tuần hoàn có 18 cột dọc, ứng với 8 nhóm A và 8 nhóm B.
(g) sai. VD Ar (Z = 18) MAr = 39,948; K (Z = 19) MK = 39,0983.
(h) sai vì Mendeleev xếp các nguyên tố vào bảng tuần hoàn theo chiều tăng dần của khối lượng nguyên tử.
→ Có 2 mệnh đề đúng.
Có các mệnh đề sau:
(a) Bảng hệ thống tuần hoàn gồm có 13 nguyên tố s.
(b) Bảng hệ thống tuần hoàn gồm có 30 nguyên tố p.
(c) Bảng tuần hoàn gồm 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn.
(d) Bảng hệ thống tuần hoàn có 7 hàng ngang, ứng với 7 chu kì.
(e) Bảng hệ thống tuần hoàn có 16 cột dọc, ứng với 8 nhóm A và 8 nhóm B.
(g) Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố có khối lượng nguyên tử luôn tăng dần.
(h) Mendeleev xếp các nguyên tố vào bảng tuần hoàn theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
Số mệnh đề đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Tìm câu sai trong các câu sau đây:
A. Bảng tuần hoàn gồm có các ô nguyên tố, các chu kì và các nhóm.
B. Chu kì là dãy các nguyên tố mà những nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
C. Bảng tuần hoàn có 7 chu kì. Số thứ tự của chu kì bằng số phân lớp electron trong nguyên tử.
D. Bảng tuần hoàn có 8 nhóm A và 8 nhóm B.
Nguyên tố ở ô số 17 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố HH .em hãy xác định đó là nguyên tố nào ,nguyên tử khối ,nhóm và chu kì của x
- Nguyên tố Clo. Chu kì 3, nhóm VIIA
Cấu hình: 1s22s22p63s23p5
Ô số 17 => Số hiệu nguyên tử : 17
CT e : 1s22s22p63s23p5
Nguyên tử khối : 35.5 (đvc)
Nhóm : VIIA
Chu kì : 3
=> Clo
Sử dụng bảng tuần hoàn, hãy xác định vị trí (số thứ tự, chu kì, nhóm) của các nguyên tố Al, Ca, Na.
Al:
- STT: 13
- Chu kì: 3
- Nhóm: IIIA
Ca
- STT: 20
- Chu kì : 4
- Nhóm: IIA
Na
- STT: 11
- Chu kì: 3
- Nhóm: IA
cách xác định các nguyên tố hóa học nằm ở vị trí nào (ô, nhóm, chu kì) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?
- Ô: Các nguyên tố hoá học được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
- Nhóm ( Cột ) : Các nguyên tố trong cùng cột có tính chất giống nhau ( đều có cùng số electron ở lớp ngoài cùng ).
- Chu kì ( Hàng ) : Các nguyên tố hoá học trong cùng hàng có cùng số lớp electron trong nguyên tử.
( Trong sách giáo khoa - Kết nối tri thức trang 24 nha )
\(#2024vv\)
Sử dụng bảng tuần hoàn, hãy xác định vị trí (số thứ tự, chu kì, nhóm) của các nguyên tố có tên trong Hình 4.7
Oxygen (KHHH: O):
- STT: 8
- Chu kì: 2
- Nhóm: VIA
Chlorine (KHHH: Cl)
- STT: 17
- Chu kì: 3
- Nhóm: VIIA
Sulfur (KHHH: S)
- STT: 16
- Nhóm: 3
- Chu kì: VIA
Bromine (KHHH: Br)
- STT: 35
- Chu kì: 4
- Nhóm: VIIA
Nguyên tử của nguyên tố X là [Ar] 3 d 5 4 s 2 2 Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 4, nhóm IIA.
B. chu kì 4, nhóm IIB.
C. chu kì 4, nhóm VIIA.
D. chu kì 4, nhóm VIIB.