ý nghĩa của bảng tuần hoàn.: Biết vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, có thể suy ra cấu tạo của nguyên tố đó và ngược lại.
_ Số thứ tự của nguyên tố « Số proton, số electron
_ Số thự tự của chu kì « Số lớp electron.
_ Số thứ tự của nhóm A « Số electron lớp ngoài cùng.
_ Tính kim loại, tính phi kim:
+Các nguyên tố ở các nhóm IA, IIA, IIIA (trừ H và B) có tính kim loại.
+ Các nguyên tố ở các nhóm VA, VIA, VIIA (trừ antimon, bitmut và poloni) có tính phi kim.
_ Hóa trị cao nhất của nguyên tố trong hợp chất với oxi, hóa trị của nguyên tố trong hợp chất với hiđro.
_ Công thức oxit cao nhất.
_ Công thức hợp chất khí với hiđro (nếu có)
|
IA |
IIA |
IIIA |
IVA |
VA |
VIA |
VIIA |
Hợpchất oxit cao nhất |
R2O |
RO |
R2O3 |
RO2 |
R2O5 |
RO3 |
R2O7 |
Hợp chất khí với hiđro |
|
|
|
RH4 |
RH3 |
RH2 |
RH |
_ Công thức hiđroxit tương ứng (nếu có) và tính axit hay bazơ của chúng.
Xem thêm: https://hoahoc247.com/y-nghia-bang-tuan-hoan-nguyen-to-hoa-hoc-a2270.html#ixzz6Dk6RBDcf