Để thu được 200 gam dd NaOH 10% thì khối lượng Na2O và khối lượng nước cần dùng là bao nhiêu?
cho 6,2g Na2O vào 93,8g nước thu được dd A
a, Tính C% dd A
b,Nếu rót 200g dd CuSO4 16% vào dd A thì thu được dd có khối lượng bao nhiêu gam và C%=?
Ta có pthh
Na2O + H2O→→2NaOH
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
mNa2O+mH2O=mNaOH
⇒⇒mNaOH=6,2+93,8=100 g
Ta có
nH2O=6,262=0,1mol6,262=0,1���
Theo pthh
nNa2O=8100.100%=8%8100.100%=8%
Vậy nồng độ của dd tạo thành là 8%
\(a,n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1mol\\ Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ n_{NaOH}=0,1.2=0,2mol\\ C_{\%A}=C_{\%NaOH}=\dfrac{0,2.40}{6,2+93,8}\cdot100\%=4\%\\ b.n_{CuSO_4}=\dfrac{200.16\%}{100\%.160}=0,2mol\\ CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\\ \Rightarrow\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,2}{2}\Rightarrow CuSO_4.dư\\ n_{Na_2SO_4}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuSO_4,pư}=0,2:2=0,1mol\\ m_{ddA}=6,2+93,8+200-0,1.98=290,2g\\ C_{\%Na_2SO_4}=\dfrac{0,1.142}{290,2}\cdot100\%\approx4,98\%\\ C_{\%CuSO_4,dư}=\dfrac{\left(0,2-0,1\right).160}{290,2}\cdot100\%\approx5,51\%\)
hoà tan na2o và nước được 200ml dd naoh 1 M, khối lượng na2o cần dùng cho pư là:
GIÚP MIK VS:(( CẢM ƠN
Na2O + H2O --> 2NaOH
nNaOH = 0,2. 1 = 0,2 mol . Theo tỉ lệ phản ứng => n Na2O = 0,2/2 = 0,1 mol
<=> mNa2O = 0,1. 62= 6,2 gam
cho 6,2g Na2O vào 93,8g nước thu được dd A
a, Tính C% dd A
b, Cho 400g dd HCl7,3% vào dd A thì sau pư dd thu được có nồng độ là bao nhiêu%
c,Nếu rót 200g dd CuSO4 16% vào dd A thì thu được dd có khối lượng bao nhiêu gam và C%=?
a) PTHH: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
Ta có: \(n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=2\cdot\dfrac{6,2}{62}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{0,2\cdot40}{6,2+93,8}\cdot100\%=8\%\)
b) PTHH: \(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\\n_{HCl}=\dfrac{400\cdot7,3\%}{36,5}=0,8\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Axit còn dư
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NaCl}=0,2\left(mol\right)\\n_{HCl\left(dư\right)}=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{NaCl}=\dfrac{0,2\cdot58,5}{6,2+93,8+400}\cdot100\%=2,34\%\\C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,6\cdot36,5}{6,2+93,8+400}\cdot100\%=4,38\%\end{matrix}\right.\)
c) Tương tự các phần trên
1.Cần thêm bao nhiêu gam Na2O vào 500g dd NaOH 4% để được dd NaOH 10%
2. a, Tìm CTHH của oxit trong đó có sắt chiếm 70% về khối lượng.
b, Hòa tan 6,2g Na2O vào 200g nước thu được dd có nồng độ % bằng bao nhiêu
Tham khảo:
C1 Gọi khối lượng Na2O cần thêm vào là x (gam)
Khối lượng dd sau khi thêm:
mdd sau = mdd + mNa2O thêm = 500+x (g)
Khối lượng NaOH trong dd:
mNaOH = mdd x C%NaOH = 500 x 4% = 20 (g)
Khối lượng NaOH trong dd sau khi thêm:
mNaOHsau = mNaOH đầu + mNa2O thêm = 20+x (g)
Mà sau khi pha thu được dd NaOH 10%
Và C% = mct / mdd x 100%
=> 20+x / 500+x = 10%
Giải phương trình tìm ra được x = 33,33 (g)
Vậy cần thêm 33,33g Na2O vào dd NaOH 4% để thu được dd NaOH 10%
Câu 1
nNaOH 4%= \(\frac{400,4}{100.4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH:\(Na_2O_3+H2O\rightarrow2NaOH\left(1\right)\)
Để thu được dd NaOH 10% lượng Na2O cần thêm vào
Trong 500g dd NaOH4% thì mH2O=480(g)
500dd NaOH10% =>m H2O=450(g)
=>mH2O=480-450=30g tác dụng với Na2O thêm vào theo (1)
Theo (1) nNa2O = nH2O= \(\frac{30}{18}\approx1,7\left(mol\right)=>MNa2O=105,4g\)
=>m
Câu 2a, Gọi CTHH của oxit là FexOy
Ta có :\(\frac{nFe}{nO}=\frac{56x}{16y}=\frac{70}{30}\Rightarrow\frac{x}{y}=\frac{2}{3}\)
Vậy CTHH : Fe2O3
b,nNa2O=\(\frac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH :\(Na2O+H2O\rightarrow2NaOH\)
=> mNaOH= 0,2.40=8(g)
mdd=200+6,2 = 206,2 (g)
=> C% NaOH= \(\frac{8}{206,2}.100\approx3,88\%\)
Tính số gam Na2O và khối lượng H2O cần để có được 200g dd NaOH 10%
Na2O + H2O -> 2NaOH
mNaOH = (C%.mdd)/100 = (10.200)/100 = 20g
nNaOH= 20/40 = 0.5 mol
-> nH2O = nNa2O = 0,25 mol
mH2O = 0,25.18 =
mNa2O = 0.25.62 =
PTPƯ:
Na2O + H2O -> 2NaOH
mNaOH = \(\dfrac{200.10}{100}\)= 20 g
nNaOH = \(\dfrac{20}{40}\)= 0,5 mol
nNa2O = \(\dfrac{1}{2}\)nNaOH = 0,25 mol
mNa2O cần dùng = 0,25.62 = 15,5g
mH2O cần dùng = 200 - 15,5 = 184,5 g
Để trung hoà 10 gam một chất béo có chỉ số axit là 5,6 thì khối lượng NaOH cần dùng là bao nhiêu?
A. 0,05g
B. 0,06g
C. 0,04g
D. 0,08g
Đáp án: C
Trung hòa 10 g chất béo cần mKOH = 5,6 . 10 = 56 mg = 0,056 g
=> nKOH = 1. 10-3 mol => nNaOH = 10-3 mol
=> mNaOH = 10-3 .40 = 0,04 g
Cho 0,8 g NaOH tác dụng với dd H2SO4 dư
a.Cô cạn dd sau pư thu đc bao nhiêu gam muối khan
a.Nếu lượng H2SO4 lấy dư 15% so với lượng phản ứng thì khối lượng H2SO4 đã dùng là bao nhiêu
\(n_{NaOH}=\dfrac{0,8}{40}=0,02mol\\ 2NaOH+H_2SO_4->Na_2SO_4+2H_2O\\ m_{Na_2SO_4}=142\cdot0,01=1,42g\\ n_{H_2SO_4pư}=0,01mol\\ m_{H_2SO_4}=98\cdot1,15\cdot0,01=1,127g\)
\(a.n_{NaOH}=\dfrac{0,8}{40}=0,02\left(mol\right)\\2 NaOH+H_2SO_4\xrightarrow[]{}Na_2SO_4+2H_2O\\ \Rightarrow n_{Na_2SO_4}=\dfrac{1}{2}0,02=0,01\left(mol\right)\\ m_{Na_2SO_4}=0,01.142=1,42\left(g\right)\\ b.n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=\dfrac{1}{2}0,02=0,01\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,01.15\%=0,0015\left(mol\right)\\ m_{H_2SO_4\left(dùng\right)}=\left(0,01+0,0015\right).98=1,127\left(g\right)\)
Cho 10 gam hỗn hợp CuO và Na2O vào nước dư thu được 3,8
gam chất rắn và 200 gam dung dịch. Tính khối lượng chất tan và C%
dung dịch thu được sau phản ứng.
Giúp vs, mình đg cần gấp!!!
a)
$m_{CuO} = 3,8(gam) \Rightarrow m_{Na_2O} = 10 - 3,8 = 6,2(gam)$
$n_{Na_2O} = \dfrac{6,2}{62} = 0,1(mol)$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
$n_{NaOH} = 2n_{Na_2O} = 0,2(mol)$
$m_{NaOH} = 0,2.40 = 8(gam)$
$C\%_{NaOH} = \dfrac{8}{200}.100\% = 4\%$
dẫn 3,36 lít khí co2 vào 200 ml dung dịch Naoh dư sau phản ứng thủ được muối no2co3 và nước . A)viết pthh, tính nồng độ dd naoh. B) tính khối lượng và gọi tên muối thu được. C)nếu trung hòa với lượng đ naoh trên thì cần bao nhiu ml dd h2so4 1M?
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Mol: 0,15 0,3 0,15
\(C_{M_{ddNaOH}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M\)
b) Na2CO3: natri cacbonat
\(m_{Na_2CO_3}=0,15.106=15,9\left(g\right)\)
c)
PTHH: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Mol: 0,15 0,075
\(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,075}{1}=0,075\left(l\right)=75\left(ml\right)\)
\(n_{CO2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
a) Pt : \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O|\)
1 2 1 1
0,15 0,3 0,15
\(n_{NaOH}=\dfrac{0,15.2}{1}=0,3\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
\(C_{M_{ddNaOH}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5\left(M\right)\)
b \(n_{Na2CO3}=\dfrac{0,3.1}{2}=0,15\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Na2CO3}=0,15.106=15,9\left(g\right)\)
Ten muoi thu duoc : natri cacbonat
c) Pt : \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O|\)
2 1 1 2
0,3 0,15
\(n_{H2SO4}=\dfrac{0,3.1}{2}=0,15\left(mol\right)\)
\(V_{ddH2SO4}=\dfrac{0,15}{1}=0,15\left(l\right)=150\left(ml\right)\)
Chuc ban hoc tot