trong phòng thí nghiệm có 6 học sinh cần điều chế oxi để làm thí nghiệm. Mỗi nhóm cần 2 bình mỗi bình 300ml. Tính khối lượng KCLO3 cần dùng biết khi thu hao hụt 10/100 và thí nghiệm tiến hành ở nhiệt độ 20*C, áp suất là 1atm
Trong phòng thí nghiệm cần dùng 28 bình chứa khí oxi để làm thí nghiệm, mỗi bình có dung tích là 100ml. Tính khối lượng thuốc tím (KMnO4) cần dùng để khi nhiệt phân thu đc đủ lượng khí oxi trên, biết khi thu lượng khí oxi bị hao hụt mất 20%
Giúp mik vs ạ mik cám ơn trc :33
\(V_{O_2\left(thu.được\right)}=28=0,1=2,8\left(l\right)\)
=> \(V_{O_2\left(sinh.ra\right)}=\dfrac{2,8.100}{80}=3,5\left(l\right)\)
=> \(n_{O_2\left(sinh.ra\right)}=\dfrac{3,5}{22,4}=0,15625\left(mol\right)\)
PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,3125<------------------------0,15625
=> mKMnO4 = 0,3125.158 = 49,375 (g)
: Trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân muối kaliclorat KClO3 thu được muối kaliclorua và oxi.
a. Viết PTHH xảy ra? (0.5đ)
b. Tính khối lượng KClO3 cần dùng để điều chế được 9.6 g khí oxi? (1.0đ)
c. Nếu cho 32.5g kẽm phản ứng với lượng oxi ở phản ứng trên thì thu được kẽm oxit có khối lượng la bao nhiêu? (1.5đ)
Một buổi làm thực hành thí nghiệm cần khoảng 12 lọ oxi, mỗi loại có dung tích khoảng 200ml(ở điều kiện thường).Tính khối lượng KMnO4 tối thiểu cần dùng để thu được lượng oxi trên(cho rằng 1 mol khí chiếm thể tích 24 lít ở điều kiện thường và không có sự hao hụt trong quá trình điều chế khí)
PTHH 2KMnO4 ---> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,2 mol 0,1 mol
VO2(đkp)= 12 x 0,2 = 2,4 lít
=> nO2 ( đkp) = 2,4 : 24 = 0,1 mol
Lập tỉ lệ số mol theo PTHH
=> mKMnO4= 0,1 x 158 = 15,8 gam
Vậy .......
Số khối= 58+48= 106
=> Kí hiệu : \(^{106}_{58}Pd\)
Nguồn: Nguyễn Trần Thành Đạt (Mình nà)- Ngọc Đạt
thể tích O2 có trong 12 lọ
VO2 = 12 . 200 = 2400 ml
= 2,4 l
NO2 =V/22,4 = 2,4/22,4 = 0,1 mol
2KMnO4 \(\rightarrow\) to K2MnO4 + MnO2 + O2
2 mol 1 mol
0,2 mol a mol
mKMnO4 = n . m = 0,2 . 158 = 31,6 g
Để chuẩn bị cho buổi thí nghiệm thực hành của lớp cần thu 20 lọ khí oxi, mỗi lọ có dung tích 100ml.
a) Tính khối lượng kali pemanganat phải dùng, giả sử khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn và hao hụt 10%?
b) Nếu dùng kali clorat có thêm một lượng nhỏ MnO2 thì lượng kali clorat cần dùng là bao nhiêu? Viết phương trình phản ứng và chỉ rõ điều kiện phản ứng.
a) \(V_{O_2}=20.0,1=2\left(l\right)\)
=> \(n_{O_2}=\dfrac{2}{22,4}=\dfrac{5}{56}\left(mol\right)\)
=> nO2(PTHH) = \(\dfrac{5}{56}:90\%=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,2<------------------------------0,1
=> \(m_{KMnO_4}=0,2.158=31,6\left(g\right)\)
b)
PTHH: \(2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\)
\(\dfrac{1}{15}\)<--------------------0,1
=> \(m_{KClO_3}=\dfrac{1}{15}.122,5=8,167\left(g\right)\)
Để chuẩn bị cho buổi thí nghiệm thực hành cần 20 lọ khí oxi, mỗi lọ có dung tích 100ml.
a) Tính khối lượng kali pemangarat phải dùng, giả sử khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn và bị hao hụt 10%.
b) Nếu dùng kali clorat có thêm lượng nhỏ MnO2 thì lượng kali clorat cần dùng là bao nhiêu ? Viết phương trình hóa học và chỉ rõ điều kiện phản ứng.
a) \(V_{O_2\left(thu.được\right)}=20.0,1=2\left(l\right)\)
=> \(V_{O_2\left(sinh.ra\right)}=\dfrac{2.100}{90}=\dfrac{20}{9}\left(l\right)\)
=> \(n_{O_2\left(sinh.ra\right)}=\dfrac{\dfrac{20}{9}}{22,4}=\dfrac{25}{252}\left(mol\right)\)
PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
\(\dfrac{25}{126}\)<----------------------------\(\dfrac{25}{252}\)
=> \(m_{KMnO_4}=\dfrac{25}{126}.158=\dfrac{1975}{63}\left(g\right)\)
b)
PTHH: 2KClO3 --to,MnO2--> 2KCl + 3O2
\(\dfrac{25}{378}\)<---------------------\(\dfrac{25}{252}\)
=> \(m_{KClO_3}=\dfrac{25}{378}.122,5=\dfrac{875}{108}\left(g\right)\)
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn một lượng khí Metan (CH4) cần dùng vừa đủ 4,48 lít khí ôxi ở đkxđ. Tính khối lượng khí Metan đã phản ứng
Câu 2: Trong phòng thí nghiệm cần dùng 28 bình chứa khí ôxi để làm thí nghiệm, mỗi bình có dung tích là 100. Tính khối lượng thuốc tím (KMnO4) cần dùng để khi nhiệt phân thu đc đủ lượng khí ôxi trên. Biết lượng khí ôxi bị hao hụt mất 20%
___Giúp mình vs ạ mình sắp thi rồi ỢnỢ___
Để chuẩn bị cho buổi thí nghiệm thực hành của lớp cần thu 20 lọ khí oxi, mỗi lọ có dung dịch 100 ml. (Cho: K = 39; Mn = 55; Cl = 35,5)
a. Tính khối lượng kali pemanganat phải dùng, giả sử khí oxi thu được ở đktc và hao hụt 10%.
b. Nếu dùng kali clorat (có thêm một lượng nhỏ MnO2) thì lượng kali clorat cần dùng là bao nhiêu? Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 85%. Viết phương trình hóa học và ghi rõ điều kiện phản ứng.
Để chuẩn bị cho buổi thí nghiệm thực hành của lớp cần thu 20 lọ khí oxi, mỗi lọ có dung dịch 100 ml. (Cho: K = 39; Mn = 55; Cl = 35,5)
a. Tính khối lượng kali pemanganat phải dùng, giả sử khí oxi thu được ở đktc và hao hụt 10%.
b. Nếu dùng kali clorat (có thêm một lượng nhỏ MnO2) thì lượng kali clorat cần dùng là bao nhiêu? Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 85%. Viết phương trình hóa học và ghi rõ điều kiện phản ứng.
Để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm người ta nung nóng kali clorat
a) Viết phương trình hoá học
b) Tính khối lượng kali clorua và thể tích khí oxi thu được ( ở đktc) khi nung nóng 12,25g KCLO3. Biết hiệu suất là 85%
c) Tính kali clorat cần dùng để thu được 4,032 lít khí oxi ( ở đktc) khi nung nóng. Biết hiệu suất phản ứng là 80%.